Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Huyền | Ngày 19/03/2024 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Bài 33: Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo







TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
KHOA ĐỊA LÝ
Giảng viên: PGS.TS. Đặng Văn Đức
Người trình bày: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lê Thị Thơm

1. Các chủng tộc trên thế giới
1.1. Khái niệm và đặc điểm của các chủng tộc
a.Khái niệm
Chủng tộc là những nhóm người hình thành trong lịch sử trên một lãnh thổ nhất định, có một số đặc điểm chung trên cơ thể mang tính di truyền.
b.Đặc điểm
Những dấu hiệu để phân loại chủng tộc dựa vào các đặc điểm hình thái bên ngoài cơ thể nhất là màu da, dạng tóc, dạng mũi, dạng mắt, khuôn mặt, môi…
Câu hỏi
Quan sát hình vẽ sau đây cùng với sự hiểu biết của mình, em hãy nêu những đặc điểm của từng chủng tộc ?
Chủng tộc Ơrôpêrôit
Chủng tộc Nêgrô-Ôxtralôit
Chủng tộc Môngôlôit
Các chủng tộc trên thế giới
Chủng tộc Ơrôpêôit
Làn sóng , mềm

Nhiều
Dạng tóc:
Làn sóng, mềm
Râu:
Nhiều
Trắng
Màu da:
Trắng
Khuôn mặt:
Hẹp, dài
Hẹp, dài
Dạng mắt:
To,không có mí góc

To, không
có mí góc

Dạng mũi:

Sống mũi cao, lỗ mũi hẹp

Sống mũi cao, lỗ mũi hẹp

Môi:

Mỏng

Mỏng
Hình dạng đầu:

Tròn

Tròn
Tầm vóc:

Vừa - cao

Vừa – cao
Chủng tộc Nêgrô-Ôxtralôit
Xoăn, uốn làn sóng

ít
Dạng tóc:
Xoăn, uốn làn sóng


Râu:
ít
Đen, nâu đen,
đen sẫm
Màu da:
Đen, nâu đen,
đen sẫm
Khuôn mặt:
Hẹp, ngắn
Hẹp, ngắn
Dạng mắt:
Tròn, to, không có mí góc

Tròn, to, không có mí góc

Dạng mũi:

Lỗ mũi rộng,
cánh mũi to

Lỗ mũi rộng, cánh mũi to

Môi:

Dày

Dày
Hình dạng đầu:

Dài, rất dài

Dài, rất dài
Tầm vóc:

Lùn - Cao

Lùn - Cao
Chủng tộc Môngôlôit
Thẳng, hơi cứng
Vừa, ít
Dạng tóc:
Thẳng, hơi cứng


Râu:
Vừa, ít
Vàng, nâu nhạt
Màu da:
Vàng, nâu nhạt
Khuôn mặt:
To, bè
To, bè
Dạng mắt:
Nhỏ, có mí góc
Nhỏ, có mí góc
Dạng mũi:

Trung bình, sống mũi không cao

Trung bình, sống mũi không cao
Môi:

Vừa

Vừa
Hình dạng đầu:

Tròn , vừa

Tròn, vừa
Tầm vóc:

Trung bình

Trung bình
Nguyên nhân hình thành chủng tộc

Sự thích nghi hoàn cảnh địa lý tự nhiên: nhiều đặc điểm của chủng tộc là kết quả sự chọn lọc tự nhiên và sự thích nghi với môi trường.
Sự sống biệt lập giữa các nhóm người
Sự lai giống giữa các nhóm người
Câu hỏi
Dựa vào sách giáo khoa và bản đồ em hãy cho biết số dân so với thế giới, nơi xuất hiện và sự phân bố của từng chủng tộc
Phân bố các chủng tộc trên thế giới
1.2. Phân bố các chủng tộc

40%


Châu Á


Một phần Bắc Canada, trung tâm lục địa Nam Mỹ, Đông Á, Bắc Á, Trung Á và Đông Nam Á.



48%


Ấn Độ



Toàn bộ châu Âu, Tây Á, Nam Á, Bắc Phi, Đông Phi, phần lớn Bắc Mỹ, một phần Nam Mỹ và Đông Nam Ôxtrâylia .

12%


Châu Phi (Nêgrô) và Nam Ấn Độ (Ôxtralôit)

Trung Phi, Nam Phi, một phần Ôxtrâylia, Nam Ấn Độ, nhiều đảo ở trên Thái Bình Dương, Vênêxulêa và một phần rất nhỏ ở Hoa Kỳ.
1.3. Chủ nghĩa chủng tộc
+ Giữa các chủng tộc không có sự khác nhau vì vậy không có cơ sở để phân chia các chủng tộc về phương diện chủng tộc ra chủng tộc thượng đẳng và hạ đẳng.
+ Mầm mống của chủ nghĩa chủng tộc từ khi xã hội có giai cấp và đặc biệt phát triển trong xã hội tư bản. Chủ nghĩa chủng tộc phổ biến ở Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ.
+ Quan điểm đúng đắn là các chủng tộc sinh ra trên thế giới đều hoàn toàn bình đẳng.
II.tôn giáo
1.Khái niệm:
Tôn giáo là:
Thế giới quan và những hành vi tương ứng
Liên quan đến niềm tin vào lực lượng siêu tự nhiên
Đồng thời là sự thể hiện một cách tưởng tượng các lực lượng tự nhiên và xã hội trong nhận thức của con người

2.Vai trò của tôn giáo
Tôn giáo là khía cạnh quan trọng của tâm lí và hành vi của con người.
Niềm tin tôn giáo có ảnh hưởng đến hành vi ứng xử của con người.
Tôn giáo ảnh hưởng mạnh mẽ đến đời sống kinh tế, văn hoá, chính trị của mỗi quốc gia.

3.Phân bố
Thế giới có khoảng trên 500 tôn giáo.
Có 5 tôn giáo lớn với số lượng tín đồ lên tới gần 3,9 tỉ người,chiếm
77% số người theo tôn giáo.
1,6 tỉ




Châu Âu, Châu Mĩ
344 triệu




Đông á,
Đông Nam Á
780triệu




Nam Á
(Ấn Độ)
>1tỉ




Tây Nam Á, Bắc Phi
18,2triệu




Hoa Kì, Canada, Ixra-en
Một số ngôi chùa của người phật giáo

Tượng phật

Tín đồ Phật
giáotrong
buổi lễ
Tín đồ Phật giáo
a.Phật giáo

Ra đời năm 563 TCN tại làng Num-bi-li, Nê- pan
Có 2 giáo phái: Đại thừa và tiểu thừa
Đặc điểm: Có 4 chân lí
Đời là bể khổ
Khổ do tham lam, sân (giận dữ), si
Để lên cõi niết bàn cần tuân thủ bát giới
Và có 5 điều không nên làm (sát sinh. Trộm cắp, tà dâm, nói đối, uống rượu) và thập thiện.
Việt Nam có khoảng 22 triệu tín đồ, trong đó Đại thừa có 20 triệu tín đồ

Nhà thờ
Giáo đường

b. đạo cơ đốc (ki tô giáo)
Ra đời đầu công nguyên
Có nhiều giáo phái: công giáo(thiên chúa giáo), chính thống, tin lành
Đặc điểm:
Chúa trời là đấng tối cao, xếp đặt mọi sự việc
Giáo lí mang tính nhân văn,tôn trọng đạo đức, lòng yêu thương, cổ vũ con người giúp đỡ nhau khi hoạn nạn
Mỗi chủ nhật đều đến nhà thờ
Thánh địa: Je-ru-sa-lem.
Việt Nam có khoảng 10 triệu tín đồ công giáo, 2 triệu tín đồ tin lành

c. Đạo hin-đu (ấn giáo hay Bà la môn)
Ra đời năm 3500 TCN ở ấn Độ
Đặc điểm:
Có tính đa thần:
Brahama: thần sáng tạo
Vishnu: thần bảo vệ
Shiva: thàn huỷ diệt và tái tạo cuộc sống, và một số giống vật thiêng liêng- Bò
Cuộc sống có kiếp luôn hồi
Phân chia đẳng cấp nặng nề
Phân bố ở Nam á, đặc biệt tới 80% ở ấn Độ

Thánh địa la-mec-ca,A rập xê-út

Đền thờ người Hồi giáo
Người Hồi giáo
Phụ nữ Hồi giáo
Đàn ông hồi giáo
Tớn d? H?i giỏo trong bu?i h�nh l?
d. đạo hồi
Ra đời năm 570 Sau công nguyên, tại Lamecca (A rập xe út)
Có 2 giáo phái chính: Sunít và Siai
Đặc điểm: có 5 nguyên tắc
Tin tuyệt đối vào thánh Ala
Mỗi ngày cầu nguyện 5 lần, quan trọng nhất là buổi cầu nguyện trưa thứ 6 ở giáo đường
Phải đóng thuế, bố thí
Phải ăn chay nhất là trong tháng Marađam
Người đàn ông được lấy 4 vợ và có quền tuyệt đối trong gia đình
Thánh địa : La mecca, Mê- di- na, Je-ru-sa-lem
Việt Nam có 60.000 tín đồ Hồi giáo chủ yếu là dân tộc chăm

e. Đạo do thái
Ra đời năm 570 Sau công nguyên, tại Lamecca (A rập xe út)
Có 2 giáo phái chính: Sunít và Siai
Đặc điểm: có 5 nguyên tắc
Tin tuyệt đối vào thánh Ala
Mỗi ngày cầu nguyện 5 lần, quan trọng nhất là buổi cầu nguyện trưa thứ 6 ở giáo đường
Phải đóng thuế, bố thí
Phải ăn chay nhất là trong tháng Marađam
Người đàn ông được lấy 4 vợ và có quền tuyệt đối trong gia đình
Thánh địa : La mecca, Mê- di- na, Je-ru-sa-lem
Việt Nam có 60.000 tín đồ Hồi giáo chủ yếu là dân tộc chăm

ĐÁNH GIÁ
Phân biệt các chủng tộc dựa vào:
Ngôn ngữ
Trình độ dân trí

Nơi sinh sống
Tôn giáo có nhiều tín đồ nhất trên thế giới hiện nay là:
Đạo Hồi
Đạo Hin-đu

Đạo Phật
C. Hình thái bên ngoài cơ thể
C. Hình thái bên ngoài cơ thể
C. Đạo Cơ Đốc
C. Đạo Cơ Đốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)