Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo
Chia sẻ bởi Nguễn Thanh Huệ |
Ngày 19/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Người soạn: Nguyễn Thị Huệ
Trường THPT Chuyên Sơn La
Bài 33:
Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo
Các chủng tộc - Sự sáng tạo kì diệu của tạo hoá
Ngôn ngữ - phương tiện
giao tiếp và phát triển tư duy
Tôn giáo - biểu hiện sự khát vọng của con người
Phật tổ dưới gốc bồ đề
I. Các chủng tộc trên thế giới
1. Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm
Chủng tộc là những nhóm người:
Hình thành trong lịch sử trên một lãnh thổ nhất định
Có một số đặc điểm chung trên cơ thể mang tính di truyền
Em hiểu chủng tộc là gì? Hiện nay
có bao nhiêu chủng tộc mà em biết ?
I. Các chủng tộc trên thế giới
1. Khái niệm và đặc điểm
Em hãy cho biết những đặc điểm chính về ngoại hình của các chủng tộc?
Đặc điểm
- Sống mũi
- Môi
- Tầm vóc
- Màu da
- Dạng tóc
- Hình dạng hộp sọ
Dặc điểm các chủng tộc
2. Sự phân bố các chủng tộc
Phiếu học tập số 1
Dựa vào bản đồ vừa xem - hình 33.2 và phần I.2 của SKG
Hãy xác định các khu vực phân bố của các chủng tộc trên
thế giới và điền vào phiếu học tập
Ba chủng tộc chính
Ngoài ra, còn có nhóm người lai
II. NGÔN NGữ
Khái niệm
Ngôn ngữ là hệ thống những âm, từ và những quy tắc kết hợp chúng với nhau để làm công cụ giao tiếp giữa người với người, để trao đổi với nhau những tình cảm, ý nghĩ, hiểu biết, giúp cho việc hình thành các quan hệ xã hội
2. Đặc điểm
Thế giới có khoảng 4000 - 5000 ngôn ngữ khác nhau
Mỗi một dân tộc thường có một ngôn ngữ riêng. Có
một số dân tộc cùng nói một ngôn ngữ.
Tiếng Anh
Tiếng Hin Đu
Tiếng ảrập
Tiếng Ben gan
Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Trung Hoa
Tiếng Pháp
Tiếng Đức
Tiếng Uốc đu
Tiếng Inđônờxia
Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Nga
Hãy đánh số thứ tự từ cao xuống thấp
sự sử dụng phổ biến của loại ngôn ngữ đó?
Một số
ngôn ngữ
phổ biến
trên thế
giới
Tiếng Hoa:trên 1 tỷ người
Tiếng Anh: gần 500 triệu
Tiếng Hin-đi: trên 400 triệu
Tiếng Tây Ban Nha: 380 triệu
Tiếng Nga: 260 triệu
Tiếng Ả rập: 220 triệu
III. Tôn giáo
Khái niệm
Tôn giáo là sự thể hiện tưởng tượng
trong nhận thức của con người về các lực lượng
tự nhiên và xã hội
Niềm tin về
tôn giáo
ảnh hưởng
tới hành
vi ứng xử
của con người
Tôn giáo
tác động đến
sản xuất
chính trị
văn hoá
tinh thần
của toàn
xã hội
Quan sát biểu đồ và kể tên các tôn giáo chính trên thế giới?
Trên thế giới hiện nay có 83% dân số theo tôn giáo.
Có 5 tôn giáo lớn với số lượng tín đồ chiếm
77% số người theo tôn giáo. Đó là đạo Cơ đốc (gần tỉ tín đồ), đạo hồi (trên 1 tỷ tín đồ), I-xlam, đạo hin-đu, Ấn giáo, Dạo phật (344 triệu tín đồ) và đạo Do Thái (18,2 triệu tín đồ).
Các tôn giáo chính trên thế giới
2. Sự phân bố của tôn giáo
Hãy xác định
các khu vực
phân bố
tôn giáo chính
trên thế giới?
2. Sự phân bố của tôn giáo
Tín đồ Hồi giáo tôn thờ một vị thần duy nhất là thành A-la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về A-la. Kinh thánh của đạo Hồi là kinh Co-ran. Tín đồ đạo Hồi có nghi thức khi cầu nguyện phải hướng về thánh địa Mec-ca, phủ phục, trán chạm đất, cấm ăn thịt lợn, thịt chó và uống rượu. Tín đồ Hồi giáo cầu nguyện 5 lần 1 ngày.
Kinh Koran
Đạo Do Thái
Ki-tô giáo có nguồn gốc từ đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa-lex-tin từ đầu Công nguyên. Theo truyền thuyết, chúa Giê-su, người sáng lập ra đạo Ki-tô là con của Chúa trời được đầu thai vào đức mẹ Ma-ri-a và sinh ra ở vùng Bet-lê-hem (Pa-le-xtin). Đạo Ki-tô cho rằng Chúa trời sáng tạo ra tất cả và có thiên đường, địa ngục, linh hồn bất tử, ma quỷ, thiên thần. Hiện nay, Ki-tô giáo được cải cách thành nhiều loại khác nhau.
Chúa Giê-su
Một số hình ảnh về tôn giáo
Chúa Giêsu
Môhamet
Phật tổ - Thích ca mâu ni
Thánh địa Mecca
Chùa Quán Sứ Hà Nội
Chùa Thiên Mụ - Huế
Nhà thờ Lớn Hà Nội
Ph?t h?c vi?n Ph?t giáo Hoà h?o
Toà thánh Cao Đài ? Tây Ninh
Chùa Chăm và chùa Tây An ở An Giang
Củng cố
1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất trong các câu sau:
1.1. Ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay là:
Tiếng Anh
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Hinđi
1.2. Tôn giáo có nhiều tín đồ nhất trên thế giới hiện nay là:
Đạo Hồi
Đạo Hinđu
Đạo Cơ Đốc
Đạo Phật
1.3. Phân biệt các chủng tộc trên thế giới dựa vào:
Ngôn ngữ
Trình độ dân trí
Hình thái bên ngoài cơ thể
Nơi sinh sống
2. Giải thích câu nói: Các chủng tộc sinh ra trên thế giới đều có quyền như nhau và hoàn toàn bình đẳng bình đẳng?
3. Nêu những biểu hiện chứng tỏ tôn giáo có ảnh hưởng lớn tới đời sống kinh tế xã hội trên thế giới?
Củng cố
Cảm ơn tất cả các em đã tích cực tham gia buổi học này !
Trường THPT Chuyên Sơn La
Bài 33:
Các chủng tộc, ngôn ngữ và tôn giáo
Các chủng tộc - Sự sáng tạo kì diệu của tạo hoá
Ngôn ngữ - phương tiện
giao tiếp và phát triển tư duy
Tôn giáo - biểu hiện sự khát vọng của con người
Phật tổ dưới gốc bồ đề
I. Các chủng tộc trên thế giới
1. Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm
Chủng tộc là những nhóm người:
Hình thành trong lịch sử trên một lãnh thổ nhất định
Có một số đặc điểm chung trên cơ thể mang tính di truyền
Em hiểu chủng tộc là gì? Hiện nay
có bao nhiêu chủng tộc mà em biết ?
I. Các chủng tộc trên thế giới
1. Khái niệm và đặc điểm
Em hãy cho biết những đặc điểm chính về ngoại hình của các chủng tộc?
Đặc điểm
- Sống mũi
- Môi
- Tầm vóc
- Màu da
- Dạng tóc
- Hình dạng hộp sọ
Dặc điểm các chủng tộc
2. Sự phân bố các chủng tộc
Phiếu học tập số 1
Dựa vào bản đồ vừa xem - hình 33.2 và phần I.2 của SKG
Hãy xác định các khu vực phân bố của các chủng tộc trên
thế giới và điền vào phiếu học tập
Ba chủng tộc chính
Ngoài ra, còn có nhóm người lai
II. NGÔN NGữ
Khái niệm
Ngôn ngữ là hệ thống những âm, từ và những quy tắc kết hợp chúng với nhau để làm công cụ giao tiếp giữa người với người, để trao đổi với nhau những tình cảm, ý nghĩ, hiểu biết, giúp cho việc hình thành các quan hệ xã hội
2. Đặc điểm
Thế giới có khoảng 4000 - 5000 ngôn ngữ khác nhau
Mỗi một dân tộc thường có một ngôn ngữ riêng. Có
một số dân tộc cùng nói một ngôn ngữ.
Tiếng Anh
Tiếng Hin Đu
Tiếng ảrập
Tiếng Ben gan
Tiếng Bồ Đào Nha
Tiếng Trung Hoa
Tiếng Pháp
Tiếng Đức
Tiếng Uốc đu
Tiếng Inđônờxia
Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Nga
Hãy đánh số thứ tự từ cao xuống thấp
sự sử dụng phổ biến của loại ngôn ngữ đó?
Một số
ngôn ngữ
phổ biến
trên thế
giới
Tiếng Hoa:trên 1 tỷ người
Tiếng Anh: gần 500 triệu
Tiếng Hin-đi: trên 400 triệu
Tiếng Tây Ban Nha: 380 triệu
Tiếng Nga: 260 triệu
Tiếng Ả rập: 220 triệu
III. Tôn giáo
Khái niệm
Tôn giáo là sự thể hiện tưởng tượng
trong nhận thức của con người về các lực lượng
tự nhiên và xã hội
Niềm tin về
tôn giáo
ảnh hưởng
tới hành
vi ứng xử
của con người
Tôn giáo
tác động đến
sản xuất
chính trị
văn hoá
tinh thần
của toàn
xã hội
Quan sát biểu đồ và kể tên các tôn giáo chính trên thế giới?
Trên thế giới hiện nay có 83% dân số theo tôn giáo.
Có 5 tôn giáo lớn với số lượng tín đồ chiếm
77% số người theo tôn giáo. Đó là đạo Cơ đốc (gần tỉ tín đồ), đạo hồi (trên 1 tỷ tín đồ), I-xlam, đạo hin-đu, Ấn giáo, Dạo phật (344 triệu tín đồ) và đạo Do Thái (18,2 triệu tín đồ).
Các tôn giáo chính trên thế giới
2. Sự phân bố của tôn giáo
Hãy xác định
các khu vực
phân bố
tôn giáo chính
trên thế giới?
2. Sự phân bố của tôn giáo
Tín đồ Hồi giáo tôn thờ một vị thần duy nhất là thành A-la và cho rằng mọi thứ đều thuộc về A-la. Kinh thánh của đạo Hồi là kinh Co-ran. Tín đồ đạo Hồi có nghi thức khi cầu nguyện phải hướng về thánh địa Mec-ca, phủ phục, trán chạm đất, cấm ăn thịt lợn, thịt chó và uống rượu. Tín đồ Hồi giáo cầu nguyện 5 lần 1 ngày.
Kinh Koran
Đạo Do Thái
Ki-tô giáo có nguồn gốc từ đạo Do Thái, xuất hiện ở vùng Pa-lex-tin từ đầu Công nguyên. Theo truyền thuyết, chúa Giê-su, người sáng lập ra đạo Ki-tô là con của Chúa trời được đầu thai vào đức mẹ Ma-ri-a và sinh ra ở vùng Bet-lê-hem (Pa-le-xtin). Đạo Ki-tô cho rằng Chúa trời sáng tạo ra tất cả và có thiên đường, địa ngục, linh hồn bất tử, ma quỷ, thiên thần. Hiện nay, Ki-tô giáo được cải cách thành nhiều loại khác nhau.
Chúa Giê-su
Một số hình ảnh về tôn giáo
Chúa Giêsu
Môhamet
Phật tổ - Thích ca mâu ni
Thánh địa Mecca
Chùa Quán Sứ Hà Nội
Chùa Thiên Mụ - Huế
Nhà thờ Lớn Hà Nội
Ph?t h?c vi?n Ph?t giáo Hoà h?o
Toà thánh Cao Đài ? Tây Ninh
Chùa Chăm và chùa Tây An ở An Giang
Củng cố
1. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất trong các câu sau:
1.1. Ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới hiện nay là:
Tiếng Anh
Tiếng Trung Quốc
Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Hinđi
1.2. Tôn giáo có nhiều tín đồ nhất trên thế giới hiện nay là:
Đạo Hồi
Đạo Hinđu
Đạo Cơ Đốc
Đạo Phật
1.3. Phân biệt các chủng tộc trên thế giới dựa vào:
Ngôn ngữ
Trình độ dân trí
Hình thái bên ngoài cơ thể
Nơi sinh sống
2. Giải thích câu nói: Các chủng tộc sinh ra trên thế giới đều có quyền như nhau và hoàn toàn bình đẳng bình đẳng?
3. Nêu những biểu hiện chứng tỏ tôn giáo có ảnh hưởng lớn tới đời sống kinh tế xã hội trên thế giới?
Củng cố
Cảm ơn tất cả các em đã tích cực tham gia buổi học này !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguễn Thanh Huệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)