Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Lê Hồ Hải | Ngày 10/05/2019 | 109

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Trần Văn Trung
Bài 45: Hợp chất có oxi của lưu huỳnh
Tiết 73: Axit sunfuric và muối sunfat (tiết2)
Kiểm tra bài cũ
III-AXIT SUNFURIC
Cấu tạo phân tử
Tính chất vật lí
Tính chất hóa học
4. Ứng dụng
5. Sản xuất axit sunfuric
6. Muối sunfat và nhận biết ion sufat
4. Ứng dụng
Sơ đồ ứng dụng của H2SO4 trong đời sống và sản xuất
Hằng năm trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn axit H2SO4.
Quay lại
Trong công nghiệp sản xuất axit H2SO4 bằng phương pháp tiếp xúc, gồm 3 công đoạn chính:
a. Sản xuất (SO2):
c. Sản xuất H2SO4 :
Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4đặc:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1) H2SO4
b. Sản xuất (SO3):
5. Sản xuất axit sunfuric
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Dựa vào sơ đồ trong phiếu học tập số 1 em hãy cho biết để điều chế ra axit sunfuric từ lưu huỳnh gồm mấy công đoạn? Đó là các công đoạn nào?
Tóm lại, sơ đồ các phản ứng hóa học sản xuất H2SO4 được biểu diễn như sau:
Dây chuyền
Mưa axit và tác hại
Quay lại
6. Muối sunfat và nhận biết ion sunfat
Phiếu học tập số 2
Câu 2: Thế nào là muối sunfat? Có các loại nào?Cho ví dụ?
Dựa vào bảng tính tan nhận xét về khả năng hòa tan của các muối sunfat
a) Muối sunfat
Là muối của axit sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:
+ Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion sunfat SO42–
Ví dụ:Na2SO4, (NH4)2SO4, CaSO4
Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
+ Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO4–.
Ví dụ:NaHSO4, NH4HSO4, Mg(HSO4)2

6. Muối sunfat và nhận biết ion sunfat
a) Muối sunfat
b) Nhận biết ion sunfat
+ Ion sunfat (SO42–) có trong dung dịch axit sunfuric hoặc trong dung dịch muối sunfat
dung dịch muối bari hoặc bari hiđroxit ( Ba(OH)2 )
Có kết tủa trắng không tan trong axit hoặc kiềm
+ Giải thích:
ptpư: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2NaCl
+ Thuốc thử:
+ Hiện tượng:
Bài tập củng cố
Câu 1: Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, HCl, Na2SO4, H2SO4 thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch trên là:

Bài tập củng cố
Câu 2: Từ 3,20 tấn lưu huỳnh có thể điều chế bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90%
Đáp án:

Theo phương pháp bảo toàn nguyên tố áp dụng với lưu huỳnh
ta có sơ đồ: S  H2SO4 vậy:
= 9,00 (tấn)
Bài tập củng cố
Câu 3: Cho dung dịch H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với những chất sau: C, Cu, FeO, Cu(OH)2, Fe2O3 , HI.
Số lượng phản ứng là phản ứng oxi hóa-khử:
Đáp án:

2H2SO4 + C  CO2 + 2SO2 + 2H2O
2H2SO4 + Cu  CuSO4 + SO2 + 2H2O
4H2SO4 + 2FeO  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
H2SO4 + Cu(OH) 2  CuSO4 + 2H2O
3H2SO4 + Fe2O3  Fe2(SO4)3 + 3H2O
H2SO4 + 8HI  4I2 + H2S + 4H2O
(1)
(2)
(3)
(4)
Sai rồi!
đúng
Sai rồi!
đúng
Sai rồi!
đúng
Câu 4: Từ 3 tấn quặng pirit sắt (chứa 5% tạp chất) có thể điều chế được 4 tấn dung dịch H2SO4 98%. Tính hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất axit sunfuric.
Bài tập củng cố
Câu 5: Cho 7,8 g hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 8,96 lít khí (đktc).
Viết các PTHH của các phản ứng đã xảy ra.
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M đã tham gia các phản ứng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồ Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)