Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Dương Hải An | Ngày 10/05/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

- Axit sunfuric là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gấp 2 lần nước.
Bài 33 AXIT SUNFURIC - muối sunfat
- Axít sunfuric tan vô hạn trong nước.Khi tan trong nước toả rất nhiều nhiệt, vì vậy muốn pha loãng axit phải rót từ từ axit vào nước không làm ngược lại
I- AXIT SUNFURIC
1.Tính chất vật lí
Sự háo nước của H2SO4 đặc ( Xem thí nghiệm)
2.Tính chất hoá học
a.Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit. Nó là một axit mạnh.
Làm đổi màu chất chỉ thị: quỳ tím đổi sang màu đỏ
- Tác dụng với kim loại đứng trước Hidro, giải phóng Hidro: Fe, Al, Ca, Mg, Zn.
Sắt tác dụng với H2SO4 (xem TN)
- Tác dụng được với nhiều muối:
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ:
b.Tính chất của dung dịch axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh:
Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, nó
oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều
phi kim (C, S, P,.) và nhiều hợp chất:
- Tác dụng với kim loại Cu: (xem TN)
- Tác dụng với phi kim:
- Tác dụng với hợp chất:
- Tính háo nước:
- Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit (như đường saccarozơ)
- Lưu ý: Axit sunfuric đặc, nguội làm Fe và Al bị thụ động hoá (Minh hoạ)
H2SO4 tác dụng với đường (xem tn)
3.ứng dụng
Điều chế axit sunfuric trong công nghiệp
Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.
Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ.

Xem minh hoạ
2.Nhận biết ion sunfat
II- Muối Sunfat. Nhận biết ion sunfat
1.Muối sunfat
Muối axit (muối hidrosunfat) :
Chứa ion hidrosunfat

Muối trung hoà (muối sunfat) : Chứa ion sunfat
Đa số muối sunfat đều tan trừ :
Thuốc thử để nhận biết ion sunfat là dung dịch muối bari. Hiện tượng thu được là có kết tủa bari sunfat trắng, không tan trong axit.
Nhận biết H2SO4 (xem TN)
Sunfuric khi mà nguội, đặc
Sắt cho vào cũng mặc trơ ra
Khi đặc nóng tạo muối sắt III
Đến khi pha loãng lại là sắt II
Axit gì cùng sắt
Tạo muối sắt hai, ba
Tuỳ điều kiện dung dịch
Còn làm sắt trơ ra ?
Trả lời :
- Cũng cố :
Câu 1: Để pha loãng axit sunfuric đặc người ta làm cách nào trong số các cách sau:
Cho từ từ nước vào axit
Cho từ từ axit vào nước
Cho nhanh axit vào nước
Cho nhanh nước vào axit
Câu 2: Trong các dãy chất sau, dãy nào gồm những chất đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng:
Dd NaOH, Cu, ZnO, Al
Dd NaCl, Fe, CuO, S
Dd KOH, Mg, BaO, Na
Dd nước, Ca, FeO, C
Câu 3: Trong các dãy chất sau, dãy nào gồm những chất đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric đặc:
A. Dd NaOH, Ag, CuO, S
B. Dd NaCl, Hg, CaO, P
C. Dd KOH, Au, MgO, C
D. FeS, Pt, FeO, KBr
V
Câu 4: Trong các chất sau, chất nào đều tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng và đặc cho một loại muối:
A. Ag, Ca
B. Fe, Mg
C. Na, Al
D. Zn, Cu
V
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Hải An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)