Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Trieu Thuy Tien | Ngày 10/05/2019 | 63

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

.


Tiết 52
Bài 33
Axit sunfuric. Muối sunfa
I. �Ỉc �iĨm - Cấu tạo
Trong hợp chất H2SO4
S coù số oxi hoá cực đại là +6
Công thức phân tử: H2SO4 , , M = 98U
Cấu tạo:

II. Tính chất vật lí
Chất lỏng, sánh nở dầu thực vật.
Không màu, không bay hơi
Nặng hơn nước, đậm đặc 98%
Bốc khói, có D=1,84g/cm3
Axit đặc rất dễ hút ẩm
Axit sunfuric đặc tan trong nước
và toả rất nhiều nhiệt.
Lưu ý: khi pha loãng axit sunfuric
phải rót từ từ axit vào nước.
III. Tớnh chaỏt hoaự hoùc
Axit sunfuric kh� �Ỉc biƯt, t�n t�i � 2 tr�ng th�i kh�c nhau l� lo�ng v� �Ỉc. � m�i tr�ng th�i c� t�nh ch�t kh�c nhau
A. Dung dịch H2SO4 loãng là một trong những axit mạnh nhất, có đầy dủ tính chất chung của một axit

1. Axit sunfuric làm quỳ tím hoá đỏ.
2.Tác dụng với nhiều kim loại đứng trớc H trong dãy hoạt động hoá học của kim loại, giảI phóng khí H2
Fe + H2SO4 ? FeSO4 + H2
3. Tác dụng với nhiều oxit bazơ, bazơ và muối
H2SO4 + CuO ? CuSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH ? Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CaCO3 ? CaSO4 + 2H2O
B. Dung dịch H2SO4 đặc: ngoài tính axit là chất ôxi hoá mạnh.
Tác dụng với nhiều kim loại, ôxits kim loại cho mức ôxi hoá bền cao nhất
2Fe + 6H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + 3SO2 +6H2O
2FeO + 4H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + SO2 +4H2O
2. Tác dụng với nhiều phi kim
C + 2H2SO4 ? CO2 + 2SO2 +2H2O
3. Tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ
VD: Than hoá đường
C12H22O11 + H2SO4 ? H2SO4.nH2O + C
IV. ứng dụng:
- Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn mầu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ ...
* Axit H2SO4 đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, nó là 1 trong những hóa chất cơ bản quan trọng của nghành công nghiệp hoá học.
V. Sản xuất axit sunfuric
b. Sản xuất lưu huỳnh triôxit SO3
Xúc tác: V2O5 Nhiệt độ: từ 450 - 5000C
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Sơ đồ
sản xuất
Axit H2SO4
Biện pháp kĩ thuật:
Tận dụng nhiệt nhờ buồng trao đổi nhiệt
Dòng khí và dòng chất lỏng đi ngược chiều nhau
Dòng chất lỏng phun như hạt mưa để tăng diện tích tiếp xúc với chất khí.
- Muối sunfat là muối của axit H2 SO4
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat.
1. Muối sunfat
Muối sunfat
2. Nhận biết ion sunfat
Phiếu học tập 2
Bài tập thực hành: Có 4 ống nghiệm được đánh số 1, 2, 3, 4 đựng 4 dung dịch sau: HCl , H2SO4 , NaNO3 , Na2SO4 Bằng thí nghiệm hãy chỉ ra tên các dung dịch trong mỗi ống nghiệm đó.
4 dd
HCl, H2SO4,
NaNO3, Na2SO4
Đáp án
Thuốc thử để nhận biết ion sunfat là dung dịch muối bari và dung dịch Ba(OH)2 . Sản phẩm phản ứng là BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit.
Tính chất của axit H2SO4
Củng cố
Sản xuất axit sunfuric
(Gồm 3 giai đoạn)
SO2
SO2
SO2
H2O
C
BT trắc nghiệm
Hướng dẫn học bài và làm bài tập.
ôn tập chương 6
Làm bài tập 1 - 8 trang 147

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trieu Thuy Tien
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)