Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuật | Ngày 10/05/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 55: axit sunfuric. Muối sunfat
Gv : trần thị ni
Trường THPT Thường Tín - TP Hà Nội
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:
Câu 1: nêu tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit? Viết phương trình hóa học minh hoạ.
Câu 2: cho 0,224 lit khí SO2 ở đktc tác dụng với dd NaOH chứa 0,8g NaOH. Sau phản ứng thu được muối gì? Bao gam?

Bài giải
Câu 2
Pthh:
NaOH + SO2 ?
Na2SO3 + H2O (1)

2
NaOH + SO2
→ NaHSO3 (2)
Theo đb: số mol của SO2 là: 0,01 mol
số mol của NaOH là: 0,02 mol
→ x¶y ra ph¶n øng 1t¹o muèi trung hoµ
→ m = 1,26g
Bài 33: axit sunfuric. Muối sunfat
I: axit sunfuric
1. tính chất vật lý
- Là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi
- Nặng gấp 2 lần nước
( H2SO4 98% có D=1,84g/cm3)
- H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả rất nhiều nhiệt
2: tính chất hoá học
a) tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng
b) tính chất của axit sunfuric đặc
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại
- Tác dụng với oxit bazơ
- Tác dụng với bazơ
- Tác dụng với muối
- tính oxi hoá mạnh
- tính háo nước
a) tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng
Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất hoá học chung của axit
- đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động
→ muèi + H2↑
VD: Fe + H2SO4loãng
→ FeSO4 + H2↑
- Tác dụng với oxit bazơ
→ muèi + H2O
VD: ZnO + H2SO4 ?
ZnSO4 + H2O
- Tác dụng với bazơ ?
muèi + H2O
VD: Mg(OH)2 + H2SO4 ?
MgSO4 + H2O
2
a) tính chất hoá học của dung dịch axit sunfuric loãng
- Tác dụng với muối ?
Muối mới + axit mới
(đk: muối mới tạo thành kết tủa hoặc axit dễ bay hơi)
VD: H2SO4 + BaCl2 ?
BaSO4? + HCl
H2SO4 + NaNO3 ?
Không phản ứng
H2SO4 + FeCO3 ?
FeSO4 + H2O + CO2?
2
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
Vậy với axit sunfuric đặc thi sao?

b) Tính chất của axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh
Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hoá rất mạnh, thể hiện:
1) Oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt)
VD1: H2SO4 dn+ Cu ?
CuSO4
+ SO2?
+ H2O
+6
0
+2
+4
2
2
Kl: H2SO4đ + KL (trừ Au và Pt) ?
Muối +
+ spA
Chú ý: - Muối của kim loại với số OXH cao nhất
VD2: H2SO4 đn + Fe ?
Fe2(SO4)3
+ SO2?
+ H2O
+6
0
+4
+3
3
6
2
6
H2O
- SpA thường là SO2, có thể là H2S hoặc S
H2SO4 đn+ Mg ?
H2S
+ MgSO4
+ H2O
+6
0
-2
+2
4
4
5
4
Tại sao họ lại dùng thùng sắt để vận chuyển axit sunfuric đặc ?
Chú ý: Sắt và nhôm (Fe và Al) thụ động trong axit sunfuric đặc nguoi
- Oxi hoá được nhiều phi kim ( như: C, S, P.)

b) Tính chất của axit sunfuric đặc

VD: H2SO4 dn+ C ?
CO2
+ H2O
+ SO2?
+6
+4
0
+4
2
2
2
- Oxi hoá được nhiều hợp chất
VD1: H2SO4 d+ HI ?
I2
+ H2S
+ H2O
+6
-1
0
-2
8
4
VD2: H2SO4 dn + FeO ?
Fe2(SO4)3
+ SO2?
+ H2O
4
Tại sao axit sunfuric đặc nếu dây vào người sẽ gây bỏng và dây vào quần áo sẽ cháy quần áo?
Bài tập củng cố:

Các chất sau có phản ứng với nhau không? nếu có viết PTHH xảy ra:
1) Mg + H2SO4 loãng
? MgSO4 + H2
2) Ag + H2SO4 loãng
→ kh«ng ph¶n øng
3) Fe3O4 + H2SO4 đặc nóng
→ Fe2(SO4)3
+ SO2
+ H2O
+8/3
+6
+4
+3
2
3
10
10
4) S + H2SO4 đnóng
→ SO2 + H2O
0
+6
+4
2
3
2
5) Fe(NO3)2 + H2SO4 loãng
→ kh«ng ph¶n øng
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuật
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)