Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
Chia sẻ bởi Huỳnh Thu Vỹ |
Ngày 10/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu tính chất hoá học của dd H2SO4 loãng. Cho các VD minh hoạ
Câu 2: Em hãy nêu tính chất hoá học của H2SO4 đặc. Viết các PTPƯ minh hoạ
LỚP 10/6
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
Bài 33: AXIT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT
(Tiếp theo)
BÀI GIẢNG
10
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI
Ứng dụng của axit sunfuric
Sản xuất axit sunfuric
Muối sunfat
Nhận biết ion sunfat
I, Axit sunfuric(tt)
3. Ứng dụng:
4.Sản xuất axit sunfuric:
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. PP này có 3 công đoạn chính
Sản xuất SO2 → Sx SO3 → Sx H2SO4.
Nhà máy sản xuất H2SO4
a, Sản xuất SO2
Ta có thể chọn nguyên liệu ban đầu là S hoặc FeS2……
S + O2 SO2
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
to
to
b, Sản xuất SO3:
Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí ở nhiệt độ 450-5000C, chất xt là V2O5:
PT: SO2 + O2 SO3
V2O5
c, Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum:
H2SO4 + n SO3 H2SO4.nSO3
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được H2SO4 đặc
H2SO4.nSO3 + H2O ( n+1) H2SO4
+H2O
FeS2 + O2
S + O2
SO2
Xúc tác: V2O5
+O2
SO3
H2SO4
II/ Muối sunfat- Nhận biết ion sunfat:
1, Muối sunfat
Có 2 loại muối:
Muối trung hoà: Na2SO4, CuSO4
Muối axit: NaHSO4, Mg(HSO4)2
VD về muối không tan: BaSO4, PbSO4.....
VD về muối ít tan: CaSO4, Ag2SO4…….
2, Nhận biết ion sunfat:
Thuốc thử nhận biết ion sunfat SO42- là dd muối bari. Sản phẩm phản ứng là BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit
PT: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + NaOH
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1,Có 3 bình, mỗi bình đựng 1 dd sau: HCl, H2SO4, H2SO3.Có thể dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 bình trên?
A, quì tím
B, dd BaCl2
C, dd NaOH
D, Na2O
Đáp án: B
2, Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất phân biệt các dd không màu sau: NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2
Thuốc thử phải dùng là dd BaCl2
Cho dd BaCl2 vào 3 mẫu thử trên.
Có kết tủa trắng tạo thành thì đó là Na2SO4
Cho dd Na2SO4 vừa nhận được vào 2 dd còn lại.
Nếu thấy hiện tượng tạo kết tủa trắng thì đó là mẫu chứa dung dịch Ba(NO3)2
Còn lại là mẫu NaCl
Câu 1: Em hãy nêu tính chất hoá học của dd H2SO4 loãng. Cho các VD minh hoạ
Câu 2: Em hãy nêu tính chất hoá học của H2SO4 đặc. Viết các PTPƯ minh hoạ
LỚP 10/6
TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN
Bài 33: AXIT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT
(Tiếp theo)
BÀI GIẢNG
10
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI
Ứng dụng của axit sunfuric
Sản xuất axit sunfuric
Muối sunfat
Nhận biết ion sunfat
I, Axit sunfuric(tt)
3. Ứng dụng:
4.Sản xuất axit sunfuric:
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. PP này có 3 công đoạn chính
Sản xuất SO2 → Sx SO3 → Sx H2SO4.
Nhà máy sản xuất H2SO4
a, Sản xuất SO2
Ta có thể chọn nguyên liệu ban đầu là S hoặc FeS2……
S + O2 SO2
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
to
to
b, Sản xuất SO3:
Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí ở nhiệt độ 450-5000C, chất xt là V2O5:
PT: SO2 + O2 SO3
V2O5
c, Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum:
H2SO4 + n SO3 H2SO4.nSO3
Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được H2SO4 đặc
H2SO4.nSO3 + H2O ( n+1) H2SO4
+H2O
FeS2 + O2
S + O2
SO2
Xúc tác: V2O5
+O2
SO3
H2SO4
II/ Muối sunfat- Nhận biết ion sunfat:
1, Muối sunfat
Có 2 loại muối:
Muối trung hoà: Na2SO4, CuSO4
Muối axit: NaHSO4, Mg(HSO4)2
VD về muối không tan: BaSO4, PbSO4.....
VD về muối ít tan: CaSO4, Ag2SO4…….
2, Nhận biết ion sunfat:
Thuốc thử nhận biết ion sunfat SO42- là dd muối bari. Sản phẩm phản ứng là BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit
PT: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + NaOH
BÀI TẬP CỦNG CỐ
1,Có 3 bình, mỗi bình đựng 1 dd sau: HCl, H2SO4, H2SO3.Có thể dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 bình trên?
A, quì tím
B, dd BaCl2
C, dd NaOH
D, Na2O
Đáp án: B
2, Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất phân biệt các dd không màu sau: NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2
Thuốc thử phải dùng là dd BaCl2
Cho dd BaCl2 vào 3 mẫu thử trên.
Có kết tủa trắng tạo thành thì đó là Na2SO4
Cho dd Na2SO4 vừa nhận được vào 2 dd còn lại.
Nếu thấy hiện tượng tạo kết tủa trắng thì đó là mẫu chứa dung dịch Ba(NO3)2
Còn lại là mẫu NaCl
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thu Vỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)