Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
Chia sẻ bởi Phạm Như Vui |
Ngày 10/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bộ môn :Địa lí
Lớp dạy:10A9
Thái bình 2007
Giáo viên:Nguyễn thị Nhường
Giáo viên:
Môn:
Kiểm tra bài cũ
Hóy trỡnh by tớnh ch?t hoỏ h?c chung c?a dung d?ch axớt ? Vi?t phuong trỡnh ph?n ?ng minh ho? v?i axit H2SO4
I. Axit sufuric:
Bài 33: Axit sunfuric. Muối sunfat
Bài 33: Axit sunfuric. Muối sunfat
Công thức cấu tạo
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
L ch?t l?ng sỏnh nhu d?u, khụng mu, khụng bay hoi
-Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
L ch?t l?ng sỏnh nhu d?u, khụng mu, khụng bay hoi
-Tan vụ h?n trong nu?c v to? nhi?u nhi?t
LƯU Ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
2.Tính chất hoá học:
a)Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:
-Đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hiđro
-Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ
-Tác dụng được vơi nhiều muối
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
2.Tính chất hoá học:
a)Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
b)Tính chất của axit sunfuric đặc
I. Axit sufuric:
Tớnh oxihoỏ m?nh:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
Axit sunfuric đặc nóng có tính oxihoá rất mạnh:
-Oxihoá đượchầu hết các kim loại trừ Au, Pt (tạothành muối ứng với số oxihoá cao của kim loại),nhiều phi kim (C,S,P,…) và nhiều hợp chất có tính khử
-Axit sunfuric đặc nguội làm một số kim loại như Fe,Al,Cr,… bị thụ động hoá
I. Axit sufuric:
Tớnh hỏo nu?c
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
I. Axit sufuric:
Tính háo nước
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
Axit sunfuric đặc hấp thụ nước mạnh .Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit như đường, tinh bột, xenlulozơ
Chú ý : Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng . Vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng
Bài tập 1: Không thể dùng axitsunfuric đặc để làm khô khí sau:
A. Khí hidroclorua.
B. Khí cacbonic.
C. Khí hidrosunfua.
D. Khí nitơ.
Bài tập 1: Không thể dùng axitsunfuric đặc để làm khô khí sau:
A. Khí hidroclorua.
B. Khí cacbonic.
C. Khí hidrosunfua.
D. Khí nitơ.
Bài tập 2: Người ta tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho m gam Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được V1 lít khí.
TN2: Cho m gam Fe tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí.
V1, V2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
So sánh V1 và V2.
V1 < V2
V1 > V2
V1 = V2
Không thể xác định được.
Bài tập 3: Hoà tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hoá trị II vào dd
H2SO4 loãng ta thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Fe
Bài tập 3: Hoà tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hoá trị II vào dd
H2SO4 loãng ta thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Fe
Bài tập 4: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,7 mol một sản phẩm duy nhất
chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử.
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3
Bài tập SGK 1? 10 (Trang 187)
Bài tập 4: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,7 mol một sản phẩm duy nhất
chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử.
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3
Bài tập SGK 1? 10 (Trang 187)
Hãy xác định các chất tương ứng với các chữ cái X, A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
(X): O2 (A): S (B): H2O (C): SO2 (D): Cl2
(E): H2SO4 (F): HCl (G): CuSO4 (H): ZnS
?1. Một dạng thù hình của lưu huỳnh.
?2. BaSO3 không tan trong nước nhưng tan được trong loại dd này.
?3. Chất này được tạo thành khi dd H2S để lâu trong không khí.
?4. Đây là tính chất hoá học của hidrosunfua.
?5. Trong trường hợp này H2SO4 không hoà tan được Cu.
?6. SO3 thuộc loại hợp chất này.
?7. Đây là một muối không tan trong nước của axit H2SO4.
?8. Đây là chất khí sinh ra khi cho Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng.
?9. Đây là nguyên tố tạo nên hai dạng thù hình oxi, ozon.
?10. Đây là một tính chất của H2SO4 được ứng dụng để làm khô các chất.
Lớp dạy:10A9
Thái bình 2007
Giáo viên:Nguyễn thị Nhường
Giáo viên:
Môn:
Kiểm tra bài cũ
Hóy trỡnh by tớnh ch?t hoỏ h?c chung c?a dung d?ch axớt ? Vi?t phuong trỡnh ph?n ?ng minh ho? v?i axit H2SO4
I. Axit sufuric:
Bài 33: Axit sunfuric. Muối sunfat
Bài 33: Axit sunfuric. Muối sunfat
Công thức cấu tạo
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
L ch?t l?ng sỏnh nhu d?u, khụng mu, khụng bay hoi
-Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
L ch?t l?ng sỏnh nhu d?u, khụng mu, khụng bay hoi
-Tan vụ h?n trong nu?c v to? nhi?u nhi?t
LƯU Ý: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
2.Tính chất hoá học:
a)Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:
-Đổi màu quỳ tím thành đỏ
-Tác dụng với kim loại hoạt động, giải phóng khí hiđro
-Tác dụng với oxit bazơ và với bazơ
-Tác dụng được vơi nhiều muối
I. Axit sufuric:
1.Tớnh ch?t v?t lớ:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
2.Tính chất hoá học:
a)Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
b)Tính chất của axit sunfuric đặc
I. Axit sufuric:
Tớnh oxihoỏ m?nh:
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
Axit sunfuric đặc nóng có tính oxihoá rất mạnh:
-Oxihoá đượchầu hết các kim loại trừ Au, Pt (tạothành muối ứng với số oxihoá cao của kim loại),nhiều phi kim (C,S,P,…) và nhiều hợp chất có tính khử
-Axit sunfuric đặc nguội làm một số kim loại như Fe,Al,Cr,… bị thụ động hoá
I. Axit sufuric:
Tớnh hỏo nu?c
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
I. Axit sufuric:
Tính háo nước
Bài 33:Axit sunfuric. Muối sunfat
Axit sunfuric đặc hấp thụ nước mạnh .Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit như đường, tinh bột, xenlulozơ
Chú ý : Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng . Vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng
Bài tập 1: Không thể dùng axitsunfuric đặc để làm khô khí sau:
A. Khí hidroclorua.
B. Khí cacbonic.
C. Khí hidrosunfua.
D. Khí nitơ.
Bài tập 1: Không thể dùng axitsunfuric đặc để làm khô khí sau:
A. Khí hidroclorua.
B. Khí cacbonic.
C. Khí hidrosunfua.
D. Khí nitơ.
Bài tập 2: Người ta tiến hành 2 thí nghiệm:
TN1: Cho m gam Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được V1 lít khí.
TN2: Cho m gam Fe tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí.
V1, V2 đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
So sánh V1 và V2.
V1 < V2
V1 > V2
V1 = V2
Không thể xác định được.
Bài tập 3: Hoà tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hoá trị II vào dd
H2SO4 loãng ta thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Fe
Bài tập 3: Hoà tan hoàn toàn 13 gam một kim loại hoá trị II vào dd
H2SO4 loãng ta thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Kim loại đó là:
A. Mg
B. Ca
C. Zn
D. Fe
Bài tập 4: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,7 mol một sản phẩm duy nhất
chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử.
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3
Bài tập SGK 1? 10 (Trang 187)
Bài tập 4: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol mỗi kim loại Mg, Al, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,7 mol một sản phẩm duy nhất
chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm khử.
A. SO2.
B. S.
C. H2S.
D. SO3
Bài tập SGK 1? 10 (Trang 187)
Hãy xác định các chất tương ứng với các chữ cái X, A, B, C, D, E, F, G, H. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
(X): O2 (A): S (B): H2O (C): SO2 (D): Cl2
(E): H2SO4 (F): HCl (G): CuSO4 (H): ZnS
?1. Một dạng thù hình của lưu huỳnh.
?2. BaSO3 không tan trong nước nhưng tan được trong loại dd này.
?3. Chất này được tạo thành khi dd H2S để lâu trong không khí.
?4. Đây là tính chất hoá học của hidrosunfua.
?5. Trong trường hợp này H2SO4 không hoà tan được Cu.
?6. SO3 thuộc loại hợp chất này.
?7. Đây là một muối không tan trong nước của axit H2SO4.
?8. Đây là chất khí sinh ra khi cho Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng.
?9. Đây là nguyên tố tạo nên hai dạng thù hình oxi, ozon.
?10. Đây là một tính chất của H2SO4 được ứng dụng để làm khô các chất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Như Vui
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)