Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
Chia sẻ bởi Nguyễn Phi Hồng Phượng |
Ngày 10/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
1
THPT NGÃ SÁU
Chào Mừng Quí Thầy Cô
GV: Nguyễn Phi HồngPhượng
Đến Dự Giờ
Lớp 10C
2
Câu 1.Viết các phương trình phản ứng của SO2 trong đó số oxi hóa của S:
a. Không thay đổi
b. Tăng
c. Giảm
* Kiểm tra bài cũ
3
Câu 2. Thực hiện chuỗi biến hoá sau:
S H2S SO2 Na2SO3 SO2
4
Hầu hết các ngành công nghiệp, từ luyện kim màu, dược phẩm, phẩm nhuộm, hoá dầu, sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu .....đều phải sử dụng axit sunfuric. Nên có thể nói, axit sunfuric là máu của các ngành công nghiệp.
Bài axit sunfuric các em đã được học ở lớp 9, hôm nay chúng ta hệ thống lại và nghiên cứu sâu hơn bài học này
5
Bài 33 : AXIT SUNFURIC, MU?I SUNFAT
I.AXIT SUNFURIC:
1. Tính ch?t v?t lí:
- Axit sunfuric là chất lỏng không màu, không mùi , sánh như dầu thực vật, không bay hơi, D = 1,84 g/ml , t0sôi =3370C.
- Axit sunfuric đặc hút nước rất mạnh , làm tỏa ra một lượng nhiệt lớn . Do vậy , muốn pha loãng axit , ta phải cho chảy từ từ một dòng nhỏ axit đặc vào nước và khuấy đều mà không làm ngược lại.
6
Câu 3. Hãy nêu tính chất hoá học chung của một axit
7
2. Tính chất hoá học:
a. Tính ch?t c?a dd axit sunfuric lỗng:
- Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh , như :
- Axit sunfuric làm đ?i màu giấy qu? tím.
M?u gi?y qu? tím, đ?t trên m?t t?m kính đ?ng h?. Nh? vài gi?t axit sunfuric (H2SO4) lên m?u gi?y quì, quì tím chuy?n sang màu h?ng.
8
- Tác dụng với bazơ , oxit bazơ và nhiều muối:
H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO = CuSO4 + H2O
H2SO4 + CaCO3 = CaSO4+ CO2 + H2O
9
- Tác dụng với những kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại:
KL + H2SO4 ? Muối sunfat + H2
(nếu kim loại có nhiều số oxi hoá thì chỉ đạt đến số oxi hoá thấp)
Ví dụ
. Kết luận : Tính chất của dd H2SO4 loãng thể hiện bằng tính chất của ion H+
10
Câu 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a. Mg + H2SO4 ?
b. Fe(OH)3 + H2SO4 ?
c. K2CO3 + H2SO4?
d. Ba(NO3)2 + H2SO4 ?
Trong số các phản ứng hoá học trên phản ứng nào là phản ứng trao đổi , phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử .
Ở phản ứng oxi hoá - khử hãy xác định chất khử , chất oxi hoá.
Đáp án
11
b. Dung dịch H2SO4 đặc: Dung dịch axit sunfuric đặc ngoài tính axitcòn là chất oxi hoá mạnh.
-Tác dụng kim loại:
Nếu axit sunfuric loãng chỉ oxi hoá kim loại đứng trước hidro tạo muối hoá trị thấp (kim loại có nhiều số oxi hoá) và giải phóng H2 thì axit sunfuric đặc, nóng oxi hoá hầu hết các kim loại ( trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 ( có thể là H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).
12
Kim loại + H2SO4 đặc ,nóng + + H2O
Ví dụ :
Cu + 2H2SO4 đ,nóng = Cu(SO4) + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đ,nóng = Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý :
Al, Fe, Cr bị thụ động trong dd H2SO4 đặc, nguội.
13
Câu 5. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
Zn + H2SO4 đ,nóng ZnSO4 + S + H2O
Mg + H2SO4 đ,nóng MgSO4 + H2S + H2O
Ag + H2SO4 đ,nóng Ag2SO4 + SO2 + H2O
14
- Dung dịch H2SO4 đặc , nóng cũng oxi hoá nhiều phi kim:
Ví dụ :
C +2H2SO4 đ,nóng = CO2 +2SO2 + 2H2O
S +2H2SO4 đ,nóng = 3SO2 + 2H2O
Câu 6. Cân bằng phương trình phản ứng sau :
P + H2SO4 đ,nóng H3PO4 + SO2 + H2O
15
- Axit sunfuric đặc hút nước của một số hợp chất hữu cơ:
C12H22O11 + H2SO4 đặc= 12C + H2SO4.11H2 O
Kết luận : Axit sunfuric đặc thể hiện tính chất của toàn phân tử H2SO4.
Kết luận chung về tính chất của axit sunfuric : Tính chất của axit H2SO4 loãng thể hiện bởi ion H+ còn axit H2SO4 đặc thể hiện tính chất của toàn phân tử H2SO4.
16
3. Ứng dụng:
- Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.
- Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ.
17
Câu 7. Hãy chọn sơ đồ phản ứng hoá học sai sau :
a. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2
b. Cu + H2SO4 đ,nóng CuSO4 + SO2 + H2O
c. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
d. Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
* Củng cố bài
18
Câu 8. Để điều chế muối sắt(III) sunfat trong phòng thí nghiệm , một học sinh cho :
a. Sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch axit sunfuric
b. Sắt(III) hiđroxit tác dụng với dung dịch axit sunfuric
c. Sắt tác dụng với axit sunfuric loãng
d. Sắt tác dụng với axit sunfuric đặc , nóng
Hãy cho biết phương án nào sai
19
Câu 9. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
H2SO4 SO2 S FeS H2S
20
Câu 10. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a. Fe + H2SO4
b. KOH + H2SO4
c. Al2O3 + H2SO4
d. Na2CO3 + H2SO4
e. Fe + H2SO4 đ,nóng
21
XIN CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
* Dặn dò : Viết phương trình phản ứng khi cho (n?u có)
- Dd H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với Fe , Mg , Cu , MgO , Cu(OH)2, Al2O3 , BaCl2 , Na2CO3
- Dd H2SO4đ,nóng lần lượt tác dụng với Fe , Cu , C , S
THPT NGÃ SÁU
Chào Mừng Quí Thầy Cô
GV: Nguyễn Phi HồngPhượng
Đến Dự Giờ
Lớp 10C
2
Câu 1.Viết các phương trình phản ứng của SO2 trong đó số oxi hóa của S:
a. Không thay đổi
b. Tăng
c. Giảm
* Kiểm tra bài cũ
3
Câu 2. Thực hiện chuỗi biến hoá sau:
S H2S SO2 Na2SO3 SO2
4
Hầu hết các ngành công nghiệp, từ luyện kim màu, dược phẩm, phẩm nhuộm, hoá dầu, sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu .....đều phải sử dụng axit sunfuric. Nên có thể nói, axit sunfuric là máu của các ngành công nghiệp.
Bài axit sunfuric các em đã được học ở lớp 9, hôm nay chúng ta hệ thống lại và nghiên cứu sâu hơn bài học này
5
Bài 33 : AXIT SUNFURIC, MU?I SUNFAT
I.AXIT SUNFURIC:
1. Tính ch?t v?t lí:
- Axit sunfuric là chất lỏng không màu, không mùi , sánh như dầu thực vật, không bay hơi, D = 1,84 g/ml , t0sôi =3370C.
- Axit sunfuric đặc hút nước rất mạnh , làm tỏa ra một lượng nhiệt lớn . Do vậy , muốn pha loãng axit , ta phải cho chảy từ từ một dòng nhỏ axit đặc vào nước và khuấy đều mà không làm ngược lại.
6
Câu 3. Hãy nêu tính chất hoá học chung của một axit
7
2. Tính chất hoá học:
a. Tính ch?t c?a dd axit sunfuric lỗng:
- Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit mạnh , như :
- Axit sunfuric làm đ?i màu giấy qu? tím.
M?u gi?y qu? tím, đ?t trên m?t t?m kính đ?ng h?. Nh? vài gi?t axit sunfuric (H2SO4) lên m?u gi?y quì, quì tím chuy?n sang màu h?ng.
8
- Tác dụng với bazơ , oxit bazơ và nhiều muối:
H2SO4 + 2NaOH = Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO = CuSO4 + H2O
H2SO4 + CaCO3 = CaSO4+ CO2 + H2O
9
- Tác dụng với những kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học của kim loại:
KL + H2SO4 ? Muối sunfat + H2
(nếu kim loại có nhiều số oxi hoá thì chỉ đạt đến số oxi hoá thấp)
Ví dụ
. Kết luận : Tính chất của dd H2SO4 loãng thể hiện bằng tính chất của ion H+
10
Câu 4. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau :
a. Mg + H2SO4 ?
b. Fe(OH)3 + H2SO4 ?
c. K2CO3 + H2SO4?
d. Ba(NO3)2 + H2SO4 ?
Trong số các phản ứng hoá học trên phản ứng nào là phản ứng trao đổi , phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử .
Ở phản ứng oxi hoá - khử hãy xác định chất khử , chất oxi hoá.
Đáp án
11
b. Dung dịch H2SO4 đặc: Dung dịch axit sunfuric đặc ngoài tính axitcòn là chất oxi hoá mạnh.
-Tác dụng kim loại:
Nếu axit sunfuric loãng chỉ oxi hoá kim loại đứng trước hidro tạo muối hoá trị thấp (kim loại có nhiều số oxi hoá) và giải phóng H2 thì axit sunfuric đặc, nóng oxi hoá hầu hết các kim loại ( trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 ( có thể là H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).
12
Kim loại + H2SO4 đặc ,nóng + + H2O
Ví dụ :
Cu + 2H2SO4 đ,nóng = Cu(SO4) + SO2 + 2H2O
2Fe + 6H2SO4 đ,nóng = Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý :
Al, Fe, Cr bị thụ động trong dd H2SO4 đặc, nguội.
13
Câu 5. Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
Zn + H2SO4 đ,nóng ZnSO4 + S + H2O
Mg + H2SO4 đ,nóng MgSO4 + H2S + H2O
Ag + H2SO4 đ,nóng Ag2SO4 + SO2 + H2O
14
- Dung dịch H2SO4 đặc , nóng cũng oxi hoá nhiều phi kim:
Ví dụ :
C +2H2SO4 đ,nóng = CO2 +2SO2 + 2H2O
S +2H2SO4 đ,nóng = 3SO2 + 2H2O
Câu 6. Cân bằng phương trình phản ứng sau :
P + H2SO4 đ,nóng H3PO4 + SO2 + H2O
15
- Axit sunfuric đặc hút nước của một số hợp chất hữu cơ:
C12H22O11 + H2SO4 đặc= 12C + H2SO4.11H2 O
Kết luận : Axit sunfuric đặc thể hiện tính chất của toàn phân tử H2SO4.
Kết luận chung về tính chất của axit sunfuric : Tính chất của axit H2SO4 loãng thể hiện bởi ion H+ còn axit H2SO4 đặc thể hiện tính chất của toàn phân tử H2SO4.
16
3. Ứng dụng:
- Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuất.
- Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ.
17
Câu 7. Hãy chọn sơ đồ phản ứng hoá học sai sau :
a. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2
b. Cu + H2SO4 đ,nóng CuSO4 + SO2 + H2O
c. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
d. Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
* Củng cố bài
18
Câu 8. Để điều chế muối sắt(III) sunfat trong phòng thí nghiệm , một học sinh cho :
a. Sắt(III) oxit tác dụng với dung dịch axit sunfuric
b. Sắt(III) hiđroxit tác dụng với dung dịch axit sunfuric
c. Sắt tác dụng với axit sunfuric loãng
d. Sắt tác dụng với axit sunfuric đặc , nóng
Hãy cho biết phương án nào sai
19
Câu 9. Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
H2SO4 SO2 S FeS H2S
20
Câu 10. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a. Fe + H2SO4
b. KOH + H2SO4
c. Al2O3 + H2SO4
d. Na2CO3 + H2SO4
e. Fe + H2SO4 đ,nóng
21
XIN CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
* Dặn dò : Viết phương trình phản ứng khi cho (n?u có)
- Dd H2SO4 loãng lần lượt tác dụng với Fe , Mg , Cu , MgO , Cu(OH)2, Al2O3 , BaCl2 , Na2CO3
- Dd H2SO4đ,nóng lần lượt tác dụng với Fe , Cu , C , S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phi Hồng Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)