Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
Chia sẻ bởi Ngô Việt Hùng |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
* Nêu tính chất hoá học của SO2? Lấy ví dụ chứng minh tính chất đó?
Axit sunfuric
Muối sunfat
Bài 33
Tiết 55
Axit sunfuric
muối sunfat
I. AXIT SUNFURIC
1. Cấu tạo và tính chất vật lí
a. Cấu tạo:
Theo quy tắc bát tử
Trong hợp chất H2SO4 thì nguyên tử S có số oxi hoá là +6
Axit sunfuric
muối sunfat
I. AXIT SUNFURIC
1. Cấu tạo và tính chất vật lí
a. Cấu tạo:
Axit sunfuric
muối sunfat
I. Axit sunfuric
1. Cấu tạo và tính chất vật lí:
b. Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng, sánh như dầu, không bay hơi.
- Tan vô hạn trong nước, toả nhiều nhiệt.
Pha loãng axit sunfuric đặc như thế nào?
* Cách pha loãng H2SO4 đặc: Rót từ từ H2SO4 đặc vào trong nước và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều.
I. Axit sunfuric
2. tính chất hoá học.
a, tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng.
H2SO4 loãng mang đầy đủ tính chất của một axit thường:
+ đổi màu quỳ tím.
+ tác dụng với kim loại( KL đứng trước Hiđro, giải phóng H2)
+ tác dụng với oxit bazơ, bazơ.
+ tác dụng với muối(sản phẩm tạo ra có chất kết tủa, bay hơi hoặc điện li yếu).
a. Tính chất của axit sunfuric loãng.
+ Làm đổi màu quỳ tím: quỳ tím chuyển màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại( KL đứng trước Hiđro giải phóng H2).
Zn + H2SO4 ? ZnSO4 + H2?
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
CaO + H2SO4 ? CaSO4 + H2O
NaOH + H2SO4 ? Na2SO4 + H2O
+ Tác dụng với muối( sản phẩm tạo chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu).
BaCl2 + H2SO4 ? BaSO4? + HCl
* Tính oxy hoá mạnh.
+ Tác dụng với kim loại: H2SO4 đ oxy hoá hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt). Sản phẩm phản ứng không tạo ra H2 mà là S, SO2.
H2SO4 đặc nguội làm cho một số kim loại như Al, Fe, Cr bị thụ động hoá.
I. AXIT SUNFURIC.
2. tính chất hoá học.
b. tính chất của axit sunfuric đặc.
+ tác dụng với phi kim: H2SO4 đ,n oxy hoá được nhiều phi kim như: C, S, P .
C, S, P CO2, SO2, H3PO4
+ Tác dụng với hợp chất: oxy hoá được nhiều hợp chất có tính khử như: HI, HBr, H2S .
0 +6 +4 +4
C + 6H2SO4đ,n ? CO2 + 2SO2 + 2H2O
I. AXIT SUNFURIC.
2. tính chất hoá học.
b. tính chất của axit sunfuric đặc.
H2SO4đ + 2HI ? I2 + 2SO2 + 2H2O
I. AXIT SUNFURIC
2. Tính chất hoá học.
b. Tính chất của axit sunfuric đặc.
* Tính háo nước.
H2SO4 đ hấp thụ mạnh nước, nó hấp thụ nước từ các hợp chất Gluxit
C12H22O11 12C + 11H2O (*)
Gluxit là tên gọi chung của các chất như glucozơ,
saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Tiếp đó: Do axit sunfuric có tính oxy hoá mạnh nên nó tiếp tục phản ứng với C.
2H2SO4đ + C ? CO2 + 2SO2 + 2H2O
Khí sinh ra đẩy bọt than lên cao, pư (*) được gọi là sự than hoá
Tính chất của H2SO4 loãng
Tính chất của H2SO4 đặc
Tính
axit
Tính
háo
nước
Tính
axit
Tính
oxy
hoá
mạnh
Củng cố
Phiếu học tập
Bài 1: Axit sunfuric tác dụng được với những chất nào sau đây: CaO, Fe, NH4NO3, KMnO4, Cu, P, O2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại là Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 11,2 lit khí (đktc) và một chất rắn không tan.
Cho chất rắn thu được tác dụng với axit sunfuric đặc dư và đun nóng thì thu được 3,36 lit khí (đktc).
Tính m?
Phiếu học tập
Bài 1: Axit sunfuric tác dụng được với những chất nào sau đây: CaO, Fe, NH4NO3, KMnO4, Cu, P, O2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
H2SO4 tác dụng được với: CaO, Fe, Cu, P
H2SO4 + CaO ? CaSO4 + H2O
H2SO4 + Fe ? FeSO4 + H2?
6H2SO4đ,n + 2Fe ? Fe2(SO4)3 + 3SO2? + 6H2O
2H2SO4đ,n + Cu ? CuSO4 + SO2? + 2H2O
5H2SO4 + P + H2O ? H3PO4 + 5SO2?
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại là Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 11,2 lit khí (đktc) và một chất rắn không tan. Cho chất rắn đó tác dụng với axit sunfuric đặc dư và đun nóng thì thu được 3,36 lit khí (đktc). Tính m?
Giải:
- Tác dụng với H2SO4 loãng: Cu không phản ứng.
H2SO4l + Fe ? FeSO4 + H2 ? (1)
nkhí = 11,2/22,4 = 0,05(mol). Từ (1) suy ra: nFe = 0,05 mol.
- Tác dụng với H2SO4 đặc nóng:
2H2SO4đ,n + Cu ? CuSO4 + SO2 ? + 2H2O (2)
nkhí = 3,36/22,4 = 0,15 (mol). Từ (2) suy ra: nCu = nkhi = 0,15 mol
Khối lượng từng kim loại:
mFe = 0,05. 56 = 2,8 (g) ; mCu = 0,15. 64 = 9,6 (g)
Khối lượng hỗn hợp là:
m = mFe + mCu = 2,8 + 9,6 = 12,4 (g)
xin chân thành cám ơn
các thầy cô giáo và các em
* Nêu tính chất hoá học của SO2? Lấy ví dụ chứng minh tính chất đó?
Axit sunfuric
Muối sunfat
Bài 33
Tiết 55
Axit sunfuric
muối sunfat
I. AXIT SUNFURIC
1. Cấu tạo và tính chất vật lí
a. Cấu tạo:
Theo quy tắc bát tử
Trong hợp chất H2SO4 thì nguyên tử S có số oxi hoá là +6
Axit sunfuric
muối sunfat
I. AXIT SUNFURIC
1. Cấu tạo và tính chất vật lí
a. Cấu tạo:
Axit sunfuric
muối sunfat
I. Axit sunfuric
1. Cấu tạo và tính chất vật lí:
b. Tính chất vật lí:
- Là chất lỏng, sánh như dầu, không bay hơi.
- Tan vô hạn trong nước, toả nhiều nhiệt.
Pha loãng axit sunfuric đặc như thế nào?
* Cách pha loãng H2SO4 đặc: Rót từ từ H2SO4 đặc vào trong nước và dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều.
I. Axit sunfuric
2. tính chất hoá học.
a, tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng.
H2SO4 loãng mang đầy đủ tính chất của một axit thường:
+ đổi màu quỳ tím.
+ tác dụng với kim loại( KL đứng trước Hiđro, giải phóng H2)
+ tác dụng với oxit bazơ, bazơ.
+ tác dụng với muối(sản phẩm tạo ra có chất kết tủa, bay hơi hoặc điện li yếu).
a. Tính chất của axit sunfuric loãng.
+ Làm đổi màu quỳ tím: quỳ tím chuyển màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại( KL đứng trước Hiđro giải phóng H2).
Zn + H2SO4 ? ZnSO4 + H2?
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ:
CaO + H2SO4 ? CaSO4 + H2O
NaOH + H2SO4 ? Na2SO4 + H2O
+ Tác dụng với muối( sản phẩm tạo chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu).
BaCl2 + H2SO4 ? BaSO4? + HCl
* Tính oxy hoá mạnh.
+ Tác dụng với kim loại: H2SO4 đ oxy hoá hầu hết các kim loại( trừ Au, Pt). Sản phẩm phản ứng không tạo ra H2 mà là S, SO2.
H2SO4 đặc nguội làm cho một số kim loại như Al, Fe, Cr bị thụ động hoá.
I. AXIT SUNFURIC.
2. tính chất hoá học.
b. tính chất của axit sunfuric đặc.
+ tác dụng với phi kim: H2SO4 đ,n oxy hoá được nhiều phi kim như: C, S, P .
C, S, P CO2, SO2, H3PO4
+ Tác dụng với hợp chất: oxy hoá được nhiều hợp chất có tính khử như: HI, HBr, H2S .
0 +6 +4 +4
C + 6H2SO4đ,n ? CO2 + 2SO2 + 2H2O
I. AXIT SUNFURIC.
2. tính chất hoá học.
b. tính chất của axit sunfuric đặc.
H2SO4đ + 2HI ? I2 + 2SO2 + 2H2O
I. AXIT SUNFURIC
2. Tính chất hoá học.
b. Tính chất của axit sunfuric đặc.
* Tính háo nước.
H2SO4 đ hấp thụ mạnh nước, nó hấp thụ nước từ các hợp chất Gluxit
C12H22O11 12C + 11H2O (*)
Gluxit là tên gọi chung của các chất như glucozơ,
saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
Tiếp đó: Do axit sunfuric có tính oxy hoá mạnh nên nó tiếp tục phản ứng với C.
2H2SO4đ + C ? CO2 + 2SO2 + 2H2O
Khí sinh ra đẩy bọt than lên cao, pư (*) được gọi là sự than hoá
Tính chất của H2SO4 loãng
Tính chất của H2SO4 đặc
Tính
axit
Tính
háo
nước
Tính
axit
Tính
oxy
hoá
mạnh
Củng cố
Phiếu học tập
Bài 1: Axit sunfuric tác dụng được với những chất nào sau đây: CaO, Fe, NH4NO3, KMnO4, Cu, P, O2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại là Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 11,2 lit khí (đktc) và một chất rắn không tan.
Cho chất rắn thu được tác dụng với axit sunfuric đặc dư và đun nóng thì thu được 3,36 lit khí (đktc).
Tính m?
Phiếu học tập
Bài 1: Axit sunfuric tác dụng được với những chất nào sau đây: CaO, Fe, NH4NO3, KMnO4, Cu, P, O2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
H2SO4 tác dụng được với: CaO, Fe, Cu, P
H2SO4 + CaO ? CaSO4 + H2O
H2SO4 + Fe ? FeSO4 + H2?
6H2SO4đ,n + 2Fe ? Fe2(SO4)3 + 3SO2? + 6H2O
2H2SO4đ,n + Cu ? CuSO4 + SO2? + 2H2O
5H2SO4 + P + H2O ? H3PO4 + 5SO2?
Bài 2: Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại là Fe và Cu tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư thu được 11,2 lit khí (đktc) và một chất rắn không tan. Cho chất rắn đó tác dụng với axit sunfuric đặc dư và đun nóng thì thu được 3,36 lit khí (đktc). Tính m?
Giải:
- Tác dụng với H2SO4 loãng: Cu không phản ứng.
H2SO4l + Fe ? FeSO4 + H2 ? (1)
nkhí = 11,2/22,4 = 0,05(mol). Từ (1) suy ra: nFe = 0,05 mol.
- Tác dụng với H2SO4 đặc nóng:
2H2SO4đ,n + Cu ? CuSO4 + SO2 ? + 2H2O (2)
nkhí = 3,36/22,4 = 0,15 (mol). Từ (2) suy ra: nCu = nkhi = 0,15 mol
Khối lượng từng kim loại:
mFe = 0,05. 56 = 2,8 (g) ; mCu = 0,15. 64 = 9,6 (g)
Khối lượng hỗn hợp là:
m = mFe + mCu = 2,8 + 9,6 = 12,4 (g)
xin chân thành cám ơn
các thầy cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Việt Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)