Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
Chia sẻ bởi Lê Thị Hạnh |
Ngày 10/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
AXIT SUNFURIC
MUỐI SUNFAT
BÀI 33:
I. AXIT SUNFURIC:
1. Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng sánh như dầu
- Không màu, không bay hơi
- Nặng gấp 2 lần nước(H2SO4 98% có d= 1,84g/cm3)
- H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt
Cách pha loãng H2SO4
2. Tính chất hóa học:
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:
H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động tạo H2 - Tác dụng với oxit bazơ và bazơ
- Tác dụng được với nhiều muối
b. Tính chất axit sunfuric đặc:
- Tính oxi hóa mạnh:
Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh
+ Tác dụng với hầu hết các KL(trừ Au,Pt):
Cu + H2SO4 CuSO4 + H2O + SO2
+ Tác dụng với phi kim (C,S,P,…)
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
2
2
0
+6
+2
+4
+6
+4
0
+ Tác dụng với nhiều hợp chất:
2H2SO4 + 2KBr Br2 + SO2 + H2O + K2SO4
Chú ý: đối với H2SO4 đặc nguội sẽ làm cho Fe, Al, Cr bị thụ động hóa
- Tính háo nước:
Axit sunfuric hấp thụ mạnh nước
C12H22O11 12C + 11H2O
Tiếp theo H2SO4 đặc sẽ oxi hóa thành CO2 và SO2 bay lên, sủi bọt,dẩy C trào ra ngoài
C + 2H2SO4 CO2 + SO2 +2H2O
Chú ý: da thịt khi tiếp xúc với H2SO4 sẽ gây bỏng rất nặng,vì vậy phải thận trọng khi sử dụng
3. Ứng dụng:
4. Sản xuất axits sunfuric: S như H2SO4 được sản xuât từ những hợp chât chứa nhiều : FeS2,S…
a. Sản xuất lưu huỳnh dioxit: SO2
- Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3
.
t0
t0
b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit: SO3
Oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư:
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4:
H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
98% oleum
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1) H2SO4
II. Muối sunfat.Nhận biết ion sunfat:
1. Muối sunfat:
Có 2 loại muối sunfat:
- Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion sunfat SO42- . Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO4-
Dây chuyền công nghệ sản xuất H2SO4
2. Nhận biết ion sunfat:
Để nhận biết ion sunfat SO42- người ta dùng dung dịch muối bari
SO42- + Ba2+ BaSO4
trắng
BÀI HỌC CỦA CHÚNG TA KẾT THÚC
CHÚC THẦY VÀ CÁC BẠN SỨC KHỎE,
HỌC TẬP VÀ CÔNG TÁC TỐT
AXIT SUNFURIC
MUỐI SUNFAT
BÀI 33:
I. AXIT SUNFURIC:
1. Tính chất vật lý:
- Là chất lỏng sánh như dầu
- Không màu, không bay hơi
- Nặng gấp 2 lần nước(H2SO4 98% có d= 1,84g/cm3)
- H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt
Cách pha loãng H2SO4
2. Tính chất hóa học:
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:
H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của một axit:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động tạo H2 - Tác dụng với oxit bazơ và bazơ
- Tác dụng được với nhiều muối
b. Tính chất axit sunfuric đặc:
- Tính oxi hóa mạnh:
Axit sunfuric đặc nóng có tính oxi hóa rất mạnh
+ Tác dụng với hầu hết các KL(trừ Au,Pt):
Cu + H2SO4 CuSO4 + H2O + SO2
+ Tác dụng với phi kim (C,S,P,…)
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
2
2
0
+6
+2
+4
+6
+4
0
+ Tác dụng với nhiều hợp chất:
2H2SO4 + 2KBr Br2 + SO2 + H2O + K2SO4
Chú ý: đối với H2SO4 đặc nguội sẽ làm cho Fe, Al, Cr bị thụ động hóa
- Tính háo nước:
Axit sunfuric hấp thụ mạnh nước
C12H22O11 12C + 11H2O
Tiếp theo H2SO4 đặc sẽ oxi hóa thành CO2 và SO2 bay lên, sủi bọt,dẩy C trào ra ngoài
C + 2H2SO4 CO2 + SO2 +2H2O
Chú ý: da thịt khi tiếp xúc với H2SO4 sẽ gây bỏng rất nặng,vì vậy phải thận trọng khi sử dụng
3. Ứng dụng:
4. Sản xuất axits sunfuric: S như H2SO4 được sản xuât từ những hợp chât chứa nhiều : FeS2,S…
a. Sản xuất lưu huỳnh dioxit: SO2
- Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit sắt FeS2:
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3
.
t0
t0
b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit: SO3
Oxi hóa SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư:
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4:
H2SO4 + nSO3 H2SO4.nSO3
98% oleum
H2SO4.nSO3 + nH2O (n+1) H2SO4
II. Muối sunfat.Nhận biết ion sunfat:
1. Muối sunfat:
Có 2 loại muối sunfat:
- Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion sunfat SO42- . Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO4-
Dây chuyền công nghệ sản xuất H2SO4
2. Nhận biết ion sunfat:
Để nhận biết ion sunfat SO42- người ta dùng dung dịch muối bari
SO42- + Ba2+ BaSO4
trắng
BÀI HỌC CỦA CHÚNG TA KẾT THÚC
CHÚC THẦY VÀ CÁC BẠN SỨC KHỎE,
HỌC TẬP VÀ CÔNG TÁC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)