Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
Chia sẻ bởi Tăn Tuấn Nghĩa |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 33
1.Tính chất vật lí
- H2SO4 là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi.
- H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3
- H2SO4 đặc dễ hút ẩm, tan trong nước tỏa nhiệt mạnh (H2SO4.nH2O)
Thêm H2SO4 đặc vào nước
t0đầu = 19,20C
t0sau = 131,20C
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Cách 1: Rót H2O
vào H2SO4 đặc
Cách 2: Rót H2SO4 đặc
vào H2O
Chọn cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn ?
H2O
Gây bỏng
H2SO4đặc
CẨN THẬN !
Tại
Sao ?
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.
Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được đảo ngược lại.
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh,
tuyệt đối không làm ngược lại.
Bị bỏng do H2SO4 đặc
2.Tính chất hóa học
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Có đầy đủ tính chất chung của một axit
2.Tính chất hóa học
Các bạn hãy nêu tính chất của axit?
+ Đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.
+ Tác dụng với Kim loại hoạt động tạo thành muối sunfat và giải phóng khí Hiđrô:
Zn (r) +H2SO4 (dd) → ZnSO4 (dd) +H2 (k)
+Tác dụng với Bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 (dd) +Cu(OH)2 (r) → CuSO4 (dd) + 2H2O (l)
+ Tác dụng với Oxit Bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 (dd) +CuO (r) → CuSO4 (dd) + H2O (l)
+Tác dụng với nhiều muối tạo thành muối mới và axit mới:
BaCl2 (dd) +H2SO4 (dd) → BaSO4 (r) + 2HCl (dd)
b. Tính chất của dung dịch axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh
- Tính háo nước
Kim loại (- Au, Pt)
Phi kim: C, S, P,…
Hợp chất: Fe(OH)2,KI,
FeO, HBr,…
Sự làm khô
Sự than hóa
Cu phản ứng với H2SO4 đặc
HI phản ứng với H2SO4 đặc
- Tính oxi hoá mạnh
H2SO4 đặc tác dụng với đường
- Tính háo nước
3.Ứng dụng
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
4. Sản xuất Axit Sunfuric
a. Sản xuất SO2
Nguyên liệu
Lưu huỳnh
Quặng pirit sắt (FeS2)
- Đốt lưu huỳnh :
S + O2 →
- Thiêu quặng pirit sắt :
4FeS2 + 11O2 →
t0
t0
SO2
2Fe2O3 + 8SO2
4
11
8
2
b. Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí, xúc tác V2O5 , 450-5000C:
2SO2 + O2
2SO3
2
2
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
Muối trung hòa (chứa ion sunfat : SO42-)
Muối axit (chứa ion hiđrosunfat : HSO4-)
1. Muối sunfat
- Phần lớn tan trong nước.
- Ngoại trừ:
CaSO4, Ag2SO4,… : ít tan
BaSO4, PbSO4, SrSO4,… : không tan
BaSO4
SrSO4
CaSO4 (khan)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CuSO4 (khan)
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
4CuSO4+3Ca(OH)2→ CuSO4.3Cu(OH)2+3CaSO4
Thuốc trừ nấm Boocđô
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Bệnh nấm trắng
Bệnh muội than
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Phèn chua có thành phần chính là nhôm sunfat.
Al2(SO4)3
Xử lý nước
2. Nhận biết ion sunfat
TN1: Nhận biết axit sunfuric
TN2: Nhận biết muối sunfat
● Thuốc thử
● Hiện tượng
Dùng dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết ion SO42- trong dd H2SO4 hoặc dd muối sunfat, tạo kết tủa trắng không tan trong axit, kiềm.
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4+ Ba(OH)2→
BaSO4 ↓+ 2HCl
BaSO4 ↓+ 2NaOH
● Thuốc thử
● Hiện tượng
1.Tính chất vật lí
- H2SO4 là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi.
- H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3
- H2SO4 đặc dễ hút ẩm, tan trong nước tỏa nhiệt mạnh (H2SO4.nH2O)
Thêm H2SO4 đặc vào nước
t0đầu = 19,20C
t0sau = 131,20C
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Cách 1: Rót H2O
vào H2SO4 đặc
Cách 2: Rót H2SO4 đặc
vào H2O
Chọn cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn ?
H2O
Gây bỏng
H2SO4đặc
CẨN THẬN !
Tại
Sao ?
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào H2SO4, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm.
Vì vậy, muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được đảo ngược lại.
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh,
tuyệt đối không làm ngược lại.
Bị bỏng do H2SO4 đặc
2.Tính chất hóa học
a. Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng
Có đầy đủ tính chất chung của một axit
2.Tính chất hóa học
Các bạn hãy nêu tính chất của axit?
+ Đổi màu quỳ tím thành màu đỏ.
+ Tác dụng với Kim loại hoạt động tạo thành muối sunfat và giải phóng khí Hiđrô:
Zn (r) +H2SO4 (dd) → ZnSO4 (dd) +H2 (k)
+Tác dụng với Bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 (dd) +Cu(OH)2 (r) → CuSO4 (dd) + 2H2O (l)
+ Tác dụng với Oxit Bazơ tạo thành muối sunfat và nước:
H2SO4 (dd) +CuO (r) → CuSO4 (dd) + H2O (l)
+Tác dụng với nhiều muối tạo thành muối mới và axit mới:
BaCl2 (dd) +H2SO4 (dd) → BaSO4 (r) + 2HCl (dd)
b. Tính chất của dung dịch axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh
- Tính háo nước
Kim loại (- Au, Pt)
Phi kim: C, S, P,…
Hợp chất: Fe(OH)2,KI,
FeO, HBr,…
Sự làm khô
Sự than hóa
Cu phản ứng với H2SO4 đặc
HI phản ứng với H2SO4 đặc
- Tính oxi hoá mạnh
H2SO4 đặc tác dụng với đường
- Tính háo nước
3.Ứng dụng
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
4. Sản xuất Axit Sunfuric
a. Sản xuất SO2
Nguyên liệu
Lưu huỳnh
Quặng pirit sắt (FeS2)
- Đốt lưu huỳnh :
S + O2 →
- Thiêu quặng pirit sắt :
4FeS2 + 11O2 →
t0
t0
SO2
2Fe2O3 + 8SO2
4
11
8
2
b. Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí, xúc tác V2O5 , 450-5000C:
2SO2 + O2
2SO3
2
2
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
SO3 + H2O → H2SO4
Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
Muối trung hòa (chứa ion sunfat : SO42-)
Muối axit (chứa ion hiđrosunfat : HSO4-)
1. Muối sunfat
- Phần lớn tan trong nước.
- Ngoại trừ:
CaSO4, Ag2SO4,… : ít tan
BaSO4, PbSO4, SrSO4,… : không tan
BaSO4
SrSO4
CaSO4 (khan)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CuSO4 (khan)
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
4CuSO4+3Ca(OH)2→ CuSO4.3Cu(OH)2+3CaSO4
Thuốc trừ nấm Boocđô
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Bệnh nấm trắng
Bệnh muội than
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Phèn chua có thành phần chính là nhôm sunfat.
Al2(SO4)3
Xử lý nước
2. Nhận biết ion sunfat
TN1: Nhận biết axit sunfuric
TN2: Nhận biết muối sunfat
● Thuốc thử
● Hiện tượng
Dùng dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết ion SO42- trong dd H2SO4 hoặc dd muối sunfat, tạo kết tủa trắng không tan trong axit, kiềm.
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4+ Ba(OH)2→
BaSO4 ↓+ 2HCl
BaSO4 ↓+ 2NaOH
● Thuốc thử
● Hiện tượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tăn Tuấn Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)