Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Tâm | Ngày 10/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

0
1
2
3
4
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
FeS H2S SO2 SO3 H2SO4

Na2SO4
(6)
5
Hãy nhớ, đây là một chất cực kì nguy hiểm nếu chúng ta không hiểu biết rõ về nó !
CẢNH BÁO!
I/ Axit sunfuric
I/ Axit sunfuric
1/ Tính chất vật lí:
Pha loãng axit sunfuric đặc như thế nào? Tại sao phải làm như vậy?
(SGK)
I/ Axit sunfuric
1/ Tính chất vật lí:
(SGK)
*Lưu ý:
Muốn pha loãng H2SO4 đặc, ta rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không làm ngược lại
I/ Axit sunfuric
1/ Tính chất vật lí:
(SGK)
2/ Tính chất hóa học:
a/ Cấu tạo phân tử
Trong hợp chất H2SO4, nguyên tố S có số oxi hoá cực đại là +6
I/ Axit sunfuric
1/ Tính chất vật lí:
(SGK)
2/ Tính chất hóa học:
Hoàn thành các phản ứng sau (nếu có xảy ra):
Cu + H2SO4 (loãng)
Cu + HCl
Fe + HCl
Fe + H2SO4 (loãng)
Cu + H2SO4 (đặc)
Fe + H2SO4 (đặc, nóng)
Xem TN
FeCl2 + H2
2
FeSO4 + H2
CuSO4 + SO2 + H2O
2
2
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
6
3
6
2
a/ Cấu tạo phân tử
b/ Tính chất hóa học
I/ Axit sunfuric
1/ Tính chất vật lí:
(SGK)
2/ Tính chất hóa học:
a/ Cấu tạo phân tử
b/ Tính chất hóa học
* Lưu ý: Axit sunfuric đặc nguội làm một số kim loại như Fe, Al, Cr… bị thụ động hóa
GIẢI Ô CHỮ
(1)
(2)
(3)
(4)
Bạn có thể mời một người bạn thân cùng mình vượt qua ô chữ này!
Ô CK

Có 8 chữ cái
Đây là từ còn thiếu trong câu sau: “Để pha loãng H2SO4 đặc ta rót từ từ axit vào nước và …… bằng đũa thủy tinh”
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Có 4 chữ cái
Tên gọi thông thường của sản phẩm thu được khi cho H2SO4 đặc tác dụng với hợp chất cacbohiđrat
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Có 7 chữ cái
Đây là một tính chất riêng của H2SO4 đặc
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Có 3 chữ cái
Kim loại này bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Có 6 chữ cái
Tên của một loài hoa tượng trưng cho một vẻ đẹp thanh tao, thuần khiết
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
Cân sẽ nghiêng về phía có cốc đựng dd H2SO4
đặc do axit H2SO4 đặc hút hơi nước trong không khí
Trên một đĩa cân đặt cốc đựng dd H2SO4 đặc, đĩa bên kia đặt các quả cân sao cho 2 đĩa thăng bằng. Hỏi sau một thời gian cân lệch về phía nào? Giải thích
Bạn hãy trả lời câu hỏi sau:

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
H2SO4 đặc, nguội
Nhận biết
Bằng pương pháp hóa học, hãy trình bày cách nhận biết các chất rắn sau: bột Zn, bột Cu và bột Fe
Đáp án
bột Zn,
bột Cu
bột Fe
Dd HCl
- Không tan: bột Cu
- Tan: bột Zn,
bột Fe
-Tan: bột Zn,
- Không tan: bột Fe

Phản ứng nào sau đây sai
A. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
C. Fe + 2H2SO4  FeSO4 + SO2 + 2H2O
D. 2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4 )3 + 3SO2 + 6H2O
B. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Bạn hãy trả lời câu hỏi sau:

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Qùa của bạn là một tràng pháo tay!
Bạn có thể vuốt mũi của
người ngồi bên cạnh
Quà của bạn thật dễ thương!
BÀI TẬP VỀ NHÀ:
Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với HCl dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Cũng m gam hỗn hợp trên, cho tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Cảm ơn quý thầy cô và các em!
Chúc các em học tốt!
Tính oxi hoá mạnh
Hiện tượng gì sẽ xảy ra khi cho H2SO4 đậm
đặc vào:
Dd KBr b. Dd KI
Giải thích và viết PTPƯ?
Bài 2
Dự đoán các hiện tượng có thể xảy ra khi nhúng thanh kẽm vào dd H2SO4 96% một thời gian?
Luyện tập
HD: * Ban đầu có khí mùi xốc (SO2) thoát ra:
Zn + 2H2SO4(đđ)→ ZnSO4 + SO2↑ + H2O (1)
* Sau pư (1), dd H2SO4 loãng hơn, do vậy tạo kết
tủa vàng (S) :
3Zn + 4H2SO4 → 3ZnSO4 + S↓ + 4H2O (2)
* Tiếp đến có mùi trứng thối (H2S) thoát ra:
4Zn + 5H2SO4 → 4ZnSO4 + H2S↑ + 4H2O (3)
* Sau cùng, khi dd H2SO4 loãng dưới 30% thì có khí
không màu không mùi (H2) bay ra:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Luyện tập
Bài 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Thu Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)