Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Kiền | Ngày 10/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGHI ÂN
HOÁ HỌC 9
GVBM: Nguyễn Trung Kiền
QÚY THẦY CÔ và CÁC EM HS

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Nêu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng. Lấy ví dụ minh họa
TÁC DỤNG VỚI QUỲ TÍM
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với muối
Tác dụng với ba zơ
Tác dụng với oxit
ba zơ
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất riêng
a. Tác dụng với kim loại
Các em hãy quan sát thí nghiệm sau:
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất riêng

Ống nghiệm thứ 2: Có hiện tượng sủi bọt, thoát ra chất khí không màu có mùi hắc, miếng đồng tan và chuyển dần sang màu xanh lam.
Hiện tượng ???
Ống nghiệm thứ nhất: không có hiện tượng xảy ra.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất riêng
Nhận xét:
Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng, sinh ra khí lưu huỳnh đioxit SO2
và dung dịch CuSO4 màu xanh lam
Phương trình phản ứng:

Cu (r) + 2H2SO2 ( dd) CuSO4(dd) + SO2(k) + 2H2 O(l)
Ngoài kim loại Cu, axit sunfuric còn tác dụng được với nhiều kim loại ( Al, Zn, Fe, Ag ....) và một số phi kim ( C,S,P) và không giải phóng H2
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất riêng
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất riêng
a. Tính háo nước
Các em hãy quan sát thí nghiệm sau
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất riêng
Hiện tượng ???
Đường từ màu trắng chuyển dần sang màu vàng , sau đó qua màu nâu và cuối cùng tạo thành khối màu đen xốp và bị bọt khí đẩy trào ra khỏi miệng cốc.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Axit sunfuric đặc có những tính chất riêng
Chất rắn màu đen là Cacbon, đường bị loại thành phần nước bởi axit sunfuric và tạo thành cacbon. Tính chất này gọi là tính háo nước của axit sunfuric đặc. Một phần cacbon sinh ra lại phản ứng với axit sunfuric đặc sinh ra khí CO2 và SO2 gây sủi bọt và đẩy cacbon trào ra khỏi cốc.
Nhận xét:
Phương trình phản ứng:
C12 H22O11 12C + 11H2O
C + H2 SO4 CO2 + H2O
H2SO4 đặc
II. ỨNG DỤNG
Các em hãy quan sát các hình vẽ sau và rút ra ứng dụng của axit sunfuric ?
Mỗi năm trên thế giới sản xuất gần 200 triệu tấn axit sunfuric. Tại sao axit sunfuric lại được sản xuất với lượng lớn như vậy?
Phân bón
Sơn
Phẩm nhuộm
Chất tẩy rửa
Luyện kim
Chất dẻo
Tơ, sợi
Giấy
Dầu mỏ
Thuốc nổ
Thuốc trừ sâu
II. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
Nguyên liệu
Lưu huỳnh ( S)
Quặng pirit sắt ( FeS2)
II. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
Các công đoạn sản xuất axit sunfuric
Đốt cháy S hoặc FeS2 trong không khí:
S + O2 SO2
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Sản xuất lưu huỳnh đioxit:
2SO2 + O2 2SO3
Sản xuất axit sunfuric:
SO2 + H2O H2SO4
V. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ
MUỐI SUNFAT
Các em hãy quan sát các thí nghiệm sau:
Hiện tượng ???
V. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ
MUỐI SUNFAT
Có kết tủa trắng xuất hiện
V. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ
MUỐI SUNFAT
Em có nhận xét gì?
Gốc sunfat ( =SO4) trong phân tử H2SO4 và Na2SO4 kết hợp với gốc bari trong BaCl2 tạo thành kết tủa BaSO4
V. NHẬN BIẾT AXIT SUNFURIC VÀ
MUỐI SUNFAT
Phương trình phản ứng:

H2 SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
Viết phương trình phản ứng?
TRƯỜNG THCS NGHI ÂN
HOÁ HỌC 9
GVBM: Nguyễn Trung Kiền
Thank you for your attention!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung Kiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)