Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Trần Thị Trúc Phương | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ GIỜ
Giáo viên: TRẦN THỊ NHỰT THANH
LỚP 10A
BÀI 45: AXÍT SUNFURIC- MUỐI SUNFAT
Tiết 71
Hãy trình bày tính chất hóa học của SO2? Dẫn ra các phương trình hóa học minh họa?

1
2
Tính chất hóa học của SO2 là:
-Là oxit axit:
-Là chất khử:
-Là oxi hóa:
SO2 +H2O↔H2SO3
SO2 +NaOH→NaHSO3
SO2 +2NaOH→Na2SO3 +H2O
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Đáp án:
Nội dung bài học
I. Axit sunfuric
1. Tính chất vật lí
2. Tính chất hóa học
a. Axit sunfuric loãng
b. Axit sunfuric đặc
4
Bài mới : AXIT SUNFURIC H2SO4
Tiết thứ 72
Cấu tạo
Công thức cấu tạo :

H - O O
S
H - O O
1. Tính chất vật lí
Trạng thái:
Màu sắc:
Bay hơi:
Tính tan:
5
Lỏng, sánh
Không màu
Không bay hơi
Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
H2SO4 98% có khối lượng riêng D = 1,84g/cm3
I. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
Cách pha loãng axit sunfuric đặc
Rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và
khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh,
tuyệt đối không làm ngược lại.
H2O
Gây bỏng
H2SO4đặc
CẨN THẬN !
a. Tính chất của dung dịch H2SO4 loãng.
Làm quì tím hóa đỏ.
Tác dụng với bazơ, oxit bazơ.
H2SO4+ NaOH →
H2SO4 + CuO →
Tác dụng với axit yếu hoặc dễ bay hơi.
H2SO4 + Na2CO3 →
Tác dụng với kim loại hoạt động.
H2SO4 + Fe →
1
8
Axit tác dụng được với những chất gì?
III. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
Na2SO4 + 2H2O
CuSO4+ H2O
FeSO4 + H2↑
2
Axit sunfuric loãng có đầy đủ tính chất chung của một axit
2. Tính chất hóa học
Na2SO4 + CO2↑ + H2O
to
b. Tính chất của dung dịch axit sunfuric đặc
- Tính oxi hoá mạnh
- Tính háo nước
Kim loại (- Au, Pt)
Phi kim: C, S, P,…
Hợp chất: Fe(OH)2,KI,
FeO, HBr,…
Sự làm khô
Sự than hóa
Em quan sát được hiện tượng gì?
→ Hiện tượng: Dung dịch chuyển sang màu xanh lam và có khí thoát ra.
Vì sao?
→ Do axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa đã oxi hóa Cu.
1
10
b. Tính chất của axit H2SO4 đặc
Cu + H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + H2O
0
+6
+4
+2
2
2
Màu xanh lam

TN: Cu+H2SO4đặc nóng→
11
*Tính oxi hóa mạnh: H2SO4 đặc oxi hóa được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim (C, S, P…) và nhiều hợp chất (KBr, FeO…)
b. Tính chất của axit H2SO4 đặc
Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
SO2 + H2O
KBr + H2SO4đ →
to
Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động với axit sunfuric đặc, nguội.
Br2 + SO2 + K2SO4 + H2O
1
12
III. AXIT SUNFURIC (H2SO4)
b. Tính chất của axit H2SO4 đặc
2. Tính chất hóa học
*Tính oxi hóa mạnh
Kết luận: H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh do gốc SO42- chứa S có số OXH là +6 cao nhất
13
Phiếu học tập số 1
Hãy hoàn thành các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
Fe + H2SO4đặc →
C + H2SO4đặc →
FeO +H2SO4đặc→
Fe2(SO4)3+SO2↑+H2O
CO2 ↑ +SO2↑+H2O
Fe2(SO4)3+SO2↑+H2O



14
Phiếu học tập số 1
Hãy hoàn thành các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron. Xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
2Fe + 6H2SO4đặc →
C + 2H2SO4đặc →
2FeO +4H2SO4đặc→
Fe2(SO4)3+3SO2↑+6H2O
CO2 ↑ +2SO2↑+2H2O
Fe2(SO4)3+SO2↑+4H2O




Chất khử
Chất oxy hóa
Chất khử
Chất oxy hóa
Chất oxy hóa
Chất khử
15
Tính háo nước TN

Hiện tượng:
→ Các tinh thể đường saccarozơ không màu chuyển sang màu đen sau đó trào lên, có thoát khí.
Giải thích:
→ H2SO4 đặc đã hấp thụ nước có trong đường sinh ra C đơn chất có màu đen.
C12H22O11 → 12C + 11H2O
Một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo khí CO2 và khí SO2 bay lên đẩy C còn lại trào ra ngoài.
C + 2H2SO4 đăc,nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Các em quan sát thí nghiệm
b. Tính chất của axit H2SO4 đặc
Chất màu đen là gì?
Tại sao lại bị đẩy ra
khỏi cốc?
H2SO4 đặc có thể lấy nước từ các hợp chất gluxit, các muối hiđrat…
H2SO4đặc
H2SO4 tiếp xúc với da thịt sẽ gây bỏng nặng, vì vậy khi sử dụng phải hết sức cẩn thận.
Củng cố:
Câu 1: Ghép từng cặp mỗi chất (ở cột bên trái) với tính chất của chất đó (ở cột bên phải)
S
SO2
H2S
H2SO4
Chỉ có tính oxi hóa.
Chỉ có tính khử.
Đơn chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Không có tính oxi hóa và cũng không có tính khử.
Hợp chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
H2SO4
Phẩm nhuộm
Luyện kim
Chất dẻo
Chất tẩy rửa
ứng dụng khác.
Sơn
Giấy, tơ sợi
Phân bón
3.Ứng dụng
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
Ag + H2SO4đặc, nóng →
Zn + H2SO4loãng→
Fe(OH)3 + H2SO4đặc →
Nguyễn Thị Thu Hằng
20
Phiếu học tập số 2
Ag2SO4 +SO2+ H2O
Fe2(SO4)3+ H2O
ZnSO4+H2
2
3
3
Hướng dẫn về nhà
-BT: 1, 2, 4, 5 (SGK)
-Đọc trước phần sản xuất H2SO4 và muối sunfat.
Tiết học kết thúc
Cám ơn quý thầy cô về dự tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Trúc Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)