Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Dương Thị Vĩnh Thạch | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 56 AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT
V. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
Phương pháp tiếp xúc
4. Sản xuất Axit Sunfuric
a. Sản xuất SO2
Nguyên liệu
Lưu huỳnh
Quặng pirit sắt (FeS2)
- Đốt lưu huỳnh :

S + O2 →
- Thiêu quặng pirit sắt :

4FeS2 + 11O2 →
t0
t0
SO2
2Fe2O3 + 8SO2
4
11
8
2
b. Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí, xúc tác V2O5 , 450-5000C:

2SO2 + O2
2SO3
2
2
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3

H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp:

H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4



SO3 + H2O → H2SO4




Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
B. Muối sunfat
Khái niệm
Là muối của axit sufuric
Muối trung hòa (chứa ion sunfat : SO42-)






Muối axit (chứa ion hiđrosunfat : HSO4-)
B. Muối sunfat
Khái niệm
Phân loại
- Phần lớn tan trong nước.
- Ngoại trừ:

CaSO4, Ag2SO4,… : ít tan
BaSO4, PbSO4, SrSO4,… : không tan
Hình ảnh
BaSO4
SrSO4
CaSO4 (khan)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CaSO4.2H2O (thạch cao)
B. Muối sunfat
Khái niệm
Phân loại
Ứng dụng
CuSO4 (khan)
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
4CuSO4+3Ca(OH)2→ CuSO4.3Cu(OH)2+3CaSO4
Thuốc trừ nấm Boocđô
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Bệnh nấm trắng
Bệnh muội than
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Phèn chua có thành phần chính là nhôm sunfat.




Al2(SO4)3
Xử lý nước
Thuốc thử
Hiện tượng
B. Muối sunfat
Khái niệm
Phân loại
Ứng dụng
Nhận biết
Nhan biet:
Dùng dung dịch muối bari
hoặc dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết ion SO42- trong dd H2SO4 hoặc dd muối sunfat,
tạo kết tủa trắng không tan trong axit, kiềm.
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4+ Ba(OH)2→
BaSO4 ↓+ 2HCl
BaSO4 ↓+ 2NaOH
BT1. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Để phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học, người ta có thể dùng những thuốc thử nào dưới đây?
BÀI TẬP CỦNG CỐ
A. Giấy quỳ và H2SO4
B. Giấy quỳ và BaCl2
C. AgNO3 và H2SO4
D. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều đúng
BT2. Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử nào sau để nhận biết?
A. H2SO4
C. BaCl2
B. AgNO3
D. Qùy tím
D. Qùy tím
BT3. Cho phương trình phản ứng sau hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là
BT4. Dãy các kim loại nào sau đây không tác dụng được dung dịch axit H2SO4 đặc nguội
A. Cu, Ag, Ca
D. Na, K, Sr
B. Fe, Al, Cr
C. Zn, Sn, Mg
B. Fe, Al, Cr
FeO + H2SO4(đặc)→ Fe2(SO4)3 + SO2+ H2O
A. 2, 4, 2, 1, 1
B. 1, 4, 1, 1, 2
C. 2, 4, 1, 1, 4
D. 2, 4, 1, 1, 2
BT5. Cho phương trình phản ứng sau hệ số cân bằng của phương trình lần lượt là
Fe3O4 + H2SO4(đặc)→ Fe2(SO4)3 + SO2+ H2O
A. 2, 10, 3, 1, 10
B. 10, 2, 3, 1, 10
C. 3, 2, 10, 1, 10
D. 2, 10, 1, 3, 10
Trong phản ứng trên oxit sắt từ đóng vai trò gì?
A. Chất oxi hóa
B. Axit
C. Chất khử
D. Không đóng vai trò gì
BT6. chất nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 đặc nguội
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Cr
BT7. Hòa tan hết 2,095gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Fe vào dung dịch axit sunfuric vừa đủ, thấy thu được 336 ml khí không màu mùi hắc ởđktc. Phần trăm khối lượng tương ứng của mỗi kim loại trong hỗn hợp là?
A. 40% và 60%
B. 50% và 50%
D. 64,45% và 35,55%
C. 46,54% và 53,46%
Chữa bài tập SGK
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Vĩnh Thạch
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)