Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat
Chia sẻ bởi nguyễn thị mai phương |
Ngày 10/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY, CÔ GIÁO
TỚI DỰ TIẾT GIẢNG
Trường THPT Trần Đăng Ninh
LỚP 10A1
Câu 1: Nêu tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc. Minh họa bằng 1 phương trình phản ứng.
- Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh.
- Axit sunfuric có tính háo nước
D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
Câu 2: Để pha loãng H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào?
D. Au, CuSO4, Al
C. MgO, Pt, NaOH
B. Mg, CaCO3, FeO
A. Cu, Mg, Al
Câu 3: Nhóm nào sau đây đều tác dụng với axit sunfuric loãng
TIẾT 56 – BÀI 33:
AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT (tiết 2)
3. Ứng dụng
4. Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
Phương pháp tiếp xúc
a. Sản xuất SO2
Nguyên liệu
Lưu huỳnh
Quặng pirit sắt (FeS2)
- Đốt lưu huỳnh :
S + O2 →
a. Sản xuất SO2
- Thiêu quặng pirit sắt :
FeS2 + O2 →
t0
t0
SO2
Fe2O3 + SO2
4
11
8
2
b. Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí, xúc tác V2O5 , 450-5000C:
SO2 + O2
SO3
2
2
C. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
Muối trung hòa (chứa ion sunfat : SO42-)
Muối axit (chứa ion hiđrosunfat : HSO4-)
1. Muối sunfat
- Phần lớn tan trong nước.
- Ngoại trừ:
CaSO4, Ag2SO4 : ít tan
BaSO4, PbSO4, SrSO4 : không tan
Hình ảnh
BaSO4
SrSO4
CaSO4 (khan)
Ứng dụng
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
4CuSO4+3Ca(OH)2→ CuSO4.3Cu(OH)2+3CaSO4
Thuốc trừ nấm Boocđô
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Bệnh nấm trắng
Bệnh muội than
Phèn chua có thành phần chính là nhôm sunfat.
Al2(SO4)3
Xử lý nước
2. Nhận biết ion sunfat
Cách nhận biết 2 lọ mất nhãn chứa axit HCl và axit H2SO4
● Thuốc thử
● Hiện tượng
Dùng dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết ion SO42- trong dd H2SO4 hoặc dd muối sunfat, tạo kết tủa trắng không tan trong axit, kiềm.
2. Nhận biết ion sunfat
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4+ Ba(OH)2→
BaSO4 ↓+ 2HCl
BaSO4 ↓+ 2NaOH
trắng
H2SO4
Axit gì cùng sắt
Tạo muối sắt hai, ba
Tùy điều kiện dung dịch
Còn làm sắt trơ ra?
Đố
vui
Muối gì dùng đắp tượng
Làm phấn và đúc khuôn
Chẳng may bị trượt ngã
Bó bột lúc gãy xương?
CaSO4.2H2O
Đố
vui
Muối gì làm khô nhanh
Do có tính hút ẩm
Tinh thể có nước ngậm
Màu trắng hóa thành xanh?
Đố
vui
CuSO4
Củng cố
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
CÁC THẦY, CÔ GIÁO
TỚI DỰ TIẾT GIẢNG
Trường THPT Trần Đăng Ninh
LỚP 10A1
Câu 1: Nêu tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc. Minh họa bằng 1 phương trình phản ứng.
- Axit sunfuric đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh.
- Axit sunfuric có tính háo nước
D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
Câu 2: Để pha loãng H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta dùng cách nào?
D. Au, CuSO4, Al
C. MgO, Pt, NaOH
B. Mg, CaCO3, FeO
A. Cu, Mg, Al
Câu 3: Nhóm nào sau đây đều tác dụng với axit sunfuric loãng
TIẾT 56 – BÀI 33:
AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFAT (tiết 2)
3. Ứng dụng
4. Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
Phương pháp tiếp xúc
a. Sản xuất SO2
Nguyên liệu
Lưu huỳnh
Quặng pirit sắt (FeS2)
- Đốt lưu huỳnh :
S + O2 →
a. Sản xuất SO2
- Thiêu quặng pirit sắt :
FeS2 + O2 →
t0
t0
SO2
Fe2O3 + SO2
4
11
8
2
b. Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí, xúc tác V2O5 , 450-5000C:
SO2 + O2
SO3
2
2
C. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp:
H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
Sản xuất axit sunfuric
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Sản xuất H2SO4
II. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
Muối trung hòa (chứa ion sunfat : SO42-)
Muối axit (chứa ion hiđrosunfat : HSO4-)
1. Muối sunfat
- Phần lớn tan trong nước.
- Ngoại trừ:
CaSO4, Ag2SO4 : ít tan
BaSO4, PbSO4, SrSO4 : không tan
Hình ảnh
BaSO4
SrSO4
CaSO4 (khan)
Ứng dụng
CaSO4.2H2O (thạch cao)
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
4CuSO4+3Ca(OH)2→ CuSO4.3Cu(OH)2+3CaSO4
Thuốc trừ nấm Boocđô
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Bệnh nấm trắng
Bệnh muội than
Phèn chua có thành phần chính là nhôm sunfat.
Al2(SO4)3
Xử lý nước
2. Nhận biết ion sunfat
Cách nhận biết 2 lọ mất nhãn chứa axit HCl và axit H2SO4
● Thuốc thử
● Hiện tượng
Dùng dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết ion SO42- trong dd H2SO4 hoặc dd muối sunfat, tạo kết tủa trắng không tan trong axit, kiềm.
2. Nhận biết ion sunfat
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4+ Ba(OH)2→
BaSO4 ↓+ 2HCl
BaSO4 ↓+ 2NaOH
trắng
H2SO4
Axit gì cùng sắt
Tạo muối sắt hai, ba
Tùy điều kiện dung dịch
Còn làm sắt trơ ra?
Đố
vui
Muối gì dùng đắp tượng
Làm phấn và đúc khuôn
Chẳng may bị trượt ngã
Bó bột lúc gãy xương?
CaSO4.2H2O
Đố
vui
Muối gì làm khô nhanh
Do có tính hút ẩm
Tinh thể có nước ngậm
Màu trắng hóa thành xanh?
Đố
vui
CuSO4
Củng cố
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na2SO4, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị mai phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)