Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi trần thị phương anh | Ngày 10/05/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Bài 33:
Axit sunfuric
Muối sunfat
(Tiết 2)
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2. Tính chất của axit sunfuric đặc:
a) Tính oxi hóa mạnh:
H2SO4 đặc
Hầu hết các kim loại
Một số hợp chất
Tác dụng
Một số phi kim
Tác dụng với kim loại
Cu + H2SO4 loãng
Cu + H2SO4 đặc
Ta hãy theo dõi thí nghiệm sau!
Không xảy ra phản ứng.
Có xảy ra phản ứng không?
KL + Axit sunfuric đặc, nóng Muối Sunfat + SO2 + H2O


(KL có số oxi hóa cao nhất)
(H2S, S)
Sắt có tác dụng với axit sunfuric đặc?
Lưu ý!!!
Axit sunfuric đặc, nguội làm thụ động một số
kim loại như: Cr, Fe, Al…
Kim loại bị oxi hóa trên bề mặt tạo một dạng oxit bền với axit ngăn cản không cho phản ứng trực tiếp với nhau.
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất có tính khử
Tác dụng với hợp chất có tính khử ( HI, KI, KBr, FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3, H2S, …)


Hiện tượng:
→ Các tinh thể đường saccarozơ không màu chuyển sang màu đen sau đó trào lên, có thoát khí.
Giải thích:
→ H2SO4 đặc đã hấp thụ nước có trong đường sinh ra C đơn chất có màu đen.
C12H22O11 → 12C + 11H2O
Một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa tạo khí CO2 và khí SO2 bay lên đẩy C còn lại trào ra ngoài.
C + 2H2SO4 đăc,nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O
H2SO4 đặc có thể lấy nước từ các hợp chất gluxit, các muối hiđrat…
H2SO4đặc
b) Tính háo nước:
Lưu ý:
- Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng.
- Do có tính háo nước nên được dùng để làm khô khí ẩm.
Vậy có hay không?
CÙNG NHAU THẢO LUẬN






Axit sunfuric loãng
Axit sunfuric đặc
Tính axit
Tính OXH
Chúng ta đã biết
AXIT SUNFURIC
Phương pháp sản xuất trong công nghiệp?
Quá trình sản xuất được tiến hành theo bao nhiêu công đoạn chính?
IV. SẢN XUẤT AXIT SUNFURIC
→ gồm 3 công đoạn chính:
Sản xuất SO2
Sản xuất SO3
Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Phương pháp tiếp xúc
1. Sản xuất SO2
Nguyên liệu?
- Đốt lưu huỳnh :

S + O2 →
1. Sản xuất SO2
- Thiêu quặng pirit sắt :

4FeS2 + 11O2 →
t0
t0
SO2
2Fe2O3 + 8SO2
4
11
8
2
2. Sản xuất SO3
Oxi hóa SO2 bằng oxi không khí, xúc tác V2O5 , 450-5000C:

2SO2 + O2
2SO3
2
2
3. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
- Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3 được oleum H2SO4.nSO3

H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Pha loãng oleum bằng lượng nước thích hợp:

H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
Muối gì dùng đắp tượng
Làm phấn và đúc khuôn
Chẳng may bị trượt ngã
Bó bột lúc gãy xương?
CaSO4.2H2O
Đố
vui
Muối trung hòa (chứa ion sunfat : SO42-)






Muối axit (chứa ion hiđrosunfat : HSO4-)
1. Muối sunfat
- Hầu hết các muối sunfat tan trong nước.
- Ngoại trừ:

CaSO4, Ag2SO4 : ít tan
BaSO4, PbSO4, SrSO4 : không tan (màu trắng)
V. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT
Hình ảnh
BaSO4
SrSO4
CaSO4 (khan)
Ứng dụng
CaSO4.2H2O
(thạch cao sống)
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
4CuSO4+3Ca(OH)2→ CuSO4.3Cu(OH)2+3CaSO4
Thuốc trừ nấm Boocđô
CuSO4.5H2O (phèn xanh)
Một số hình ảnh cây bệnh nấm cần sử dụng thuốc Boocđô.
Bệnh nấm trắng
Bệnh muội than
Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O




Al2(SO4)3
Xử lý nước
2. Nhận biết ion sunfat
- thuốc thử: dùng dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH)2
- hiện tượng: tạo kết tủa trắng BaSO4 bền (không tan trong axit, bazo)
H2SO4 + BaCl2 →
Na2SO4+ Ba(OH)2→
BaSO4 ↓+ 2HCl
BaSO4 ↓+ 2NaOH
Trắng
CỦNG CỐ
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào axit sunfuric thể hiện tính oxi hóa?
A. 2H2SO4(đặc) + Cu → CuSO4 + SO2 + H2O
B. H2SO4 (loãng) + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
C. H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
+6 0 +2 +4
Câu 1:
câu hỏi đố vui:
Axit gì cùng sắt
Tạo muối sắt hai, ba
Tùy điều kiện dung dịch
Còn làm sắt trơ ra
Câu 2:
HCl
H2SO4
H2S
H3PO4
Đáp án: B
Câu 3:
Có 4 lọ, mỗi lọ đụng một dung dịch không màu: HCl, Na2SO4, NaCl, Na2SO4. Hãy phân biệt mỗi dd trong lọ bằng phương pháp hóa học. viết ptpư (nếu có)?
Thực hiện các phản ứng hóa học sau:
A. H2SO4(đặc, nguội) + Cu →
B. H2SO4 (loãng) + Fe →
C. H2SO4 (đặc, nguội) + Al →
H2SO4 (đặc, nóng) + Fe →
CuSO4 + SO2 + H2O
FeSO4 + H2
X
Không xãy ra phản ứng.
6 2 3 6
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2
Câu 4:
Câu 5: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên kim loại là:
A. đồng
B. sắt
C. kẽm
D. nhôm
HD:
M → Mn+ + ne S+6 + 2e →S+4 →SO2
x mol -----> xn 0,6 <---- 0,3
ĐLBT e: xn = 0,6
=> M = 56n/3
Câu 6: Cho 11g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp
C. 28,72%
D. 34,44%
HD: Al → Al+3 + 3e
Fe → Fe+3 + 3e
S+6 + 2e→ S+4 → SO2
mol: x 3x
mol: y 3y
0,9 0,45mol
A.49,09%
B. 54,025
(ĐLBT e)
=>
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị phương anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)