Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat

Chia sẻ bởi Lê Đình Huy | Ngày 10/05/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 33. Axit sunfuric - Muối sunfat thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI 33: AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
Tổ 1 Lớp 10a3
NỘI DUNG
Axit Sunfuric đặc
MỘT SỐ HÌNH ẢNH NGƯỜI BỊ BỎNG DO AXIT SUNFURIC
Tính chất hóa học:
Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:
- Làm quỳ tím hóa đỏ.
- Tác dụng với Kim loại đứng trước H :  Muối + H2
PTHH: Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
Tác dụng với bazơ và oxit bazơ :  Muối + H2O
PTHH: Mg(OH)2 + H2SO4  MgSO4 + H2O
MgO + H2SO4  Mg SO4 + H2O
Tác dụng với muối của axit yếu hơn :
PTHH: Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O
b) Tính chất của axit sunfuric đặc :
Tính oxi hóa mạnh
Tính háo nước
* Tính oxi hóa : Oxi hóa được :
Hầu hết kim loại (trừ Au, Pt,…) : luôn đưa kim loại lên hóa trị cao nhất. ( Chú ý: Al, Fe, Cr thụ động hóa trong H2SO4 đặc , nguội)
PTHH: Cu + 2H2SO4  CuSO4 + 2H2O + SO2






Video 1 : Thí nghiệm so sánh Cu khi phản ứng với H2SO4 đặc và loãng

Tác dụng với nhiều phi kim ( C,S,P,…) :
PTHH: S +2H2SO4  3SO2 + 2H2O
Video 2: Phản ứng giữa bột lưu huỳnh và axit sunfuric đặc

Tác dụng với các hợp chất có tính khử : H2S, KBR, FeO,…
PTHH: 3H2SO4 + H2S  4SO2 + 4H2O
2H2SO4 + KBr  Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
3. Ứng dụng:











Một số ứng dụng chủ yếu của Axit sunfuric
4. Sản xuất axit sunfuric
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này có 3 công đoạn chính:
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2)
            Phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu có sẵn, người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là lưu huỳnh hoặc pirit sắt FeS2...
            - Đốt cháy lưu huỳnh:
                                    S + O2  →to→to SO2    
            - Đốt quặng pirit sắt FeS2:
                                    4FeS2 + 11O2 →to→ 2Fe2O3 + 8SO2
b. Sản xuất lưu huỳnh trioxit (SO3)
            Oxi hoá SO2 bằng khí oxi hoặc không khí dư ở nhiệt độ 450 - 5000C, chất xúc tác là vanađi(V) oxit V2O5:
                        2SO2 + O2­  → to, xt V2O5 → 2SO3

c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
            Dùng H2SO4 98% hấp thụ SO3, được oleum H2SO4 .nSO3:
                        H2SO4 + nSO3  →→H2SO4 .nSO3
            Sau đó dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum, được H2SO4 đặc:
H2SO4 .nSO3 + nH2O  →→ (n + 1) H2SO4
Điều chế Axit Sunfuric
II. MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT
1. Muối sunfat
            Muối sunfat là muối của axir sunfuric. Có 2 loại muối sunfat:
            - Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO42-Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
            - Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO4⁻
2. Nhận biết ion sunfat
            Thuốc thử nhận biết ion sunfat SO42- là dung dịch muối bari hoặc dung dịch Ba(OH) 2. Sản phẩm phản ứng là bari sunfat BaSO4 kết tủa trắng, không tan trong axit.
             nhận biết muối sunfat
                        H2SO4 + BaCl2  →→BaSO4 + 2HCl
                        Na2SO4 + Ba(OH)2  →→BaSO4 + 2NaOH
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1
Câu 2
Câu 3
A. Tính oxi hóa mạnh
B. Tính axit mạnh
C. Tính háo nước
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 1: Tính chất nào dưới đây là tính chất hóa học của dung dịch
H2SO4 đặc:
A. Tính háo nước
B. Tính oxi hóa mạnh
C. Tính axit mạnh
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Tính chất giống nhau giữa axit H2SO4 đặc và H2SO4 loãng là:
A. Fe
B. Cu
C. Zn
D. Au
Câu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng và H2SO4 đặc cho cùng một loại muối:
THE END
Chúc các bạn may mắn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Đình Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)