Bài 33 - 34. Ôn tập và Kiểm tra Học kì I

Chia sẻ bởi Thái Sơn | Ngày 11/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: Bài 33 - 34. Ôn tập và Kiểm tra Học kì I thuộc Khoa học 4

Nội dung tài liệu:

Chúng em yêu khoa học
Biên tập: Hoàng Quốc Toán
TH Phúc Hoà -Tân Yên - Bắc Giang
Năm học: 2009-2010
2
10
11
12
3
4
5
6
1
17
16
15
14
13
9
8
7
19
20
21
22
23
24
18
29
28
27
26
25
30
35
34
33
32
31
36
41
40
39
38
37
42
Câu hỏi
47
46
45
44
43
48
49
50
51
52
49
50
51
52
49
50
51
52
49
50
51
52
49
50
51
52
49
50
51
52
49
50
51
52
49
50
51
52
54
53
55
56
57
58
59
60
Câu hỏi 1
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Không khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng và nhiệt đội thích hợp.
Câu hỏi 2
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của can người còn cần những gì?
Những yêu cầu về vật chất.
Những yêu cầu về tinh thần, văn hoá, xã hội.
Tất cả các ý trên
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Tất cả các ý trên
Câu hỏi 3
Viết vào chỗ ...những từ phù hợp với các câu sau:
Trong quá trình sống, con người lấy .....từ ....và thải ra ....những chất......Quá trình đó được gọi là quá trình....
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa và cặn bã Quá trình đó được gọi là quá trình trao đổi chất
Câu hỏi 4
Viết vào chỗ ...những từ phù hợp với các câu sau:
Con người, động vật, thực vật có ..... với ... thì mới sống được.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Con người, động vật, thực vật có trao đổi chất với môi trường thì mới sống được.
.
Câu hỏi 5
Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
- Cơ quan tiêu hoá.
- Hô hấp.
- Tuần hoàn.
- Bài tiết.
Câu hỏi 6
Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Nhờ có sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
Câu hỏi 7
Người ta phân loại thức ăn theo mấy cách? Là những cách nào?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Chia thức ăn theo 2 cách.
Cách1: Chia theo nguồn gốc: động vật và thực vật.
Cách 2: Chia theo lượng các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
Câu hỏi 8
Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn người ta chia thức ăn làm mấy nhóm? Là những nhóm nào?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất đạm.
- Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất béo.
Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất vi ta min, chất khoáng.
- Ngoài ra, trong nhiều loại thức ăn có chứa chất xơ và nước.
Câu hỏi 9
Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất bột đường?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Gạo, ngô, khoai, sắn, bánh trưng, bánh tẻ, bánh mì, mì tôm, mì gạo, bún, chuối, na, hồng, đu đủ...
Câu hỏi 10
Vai trò của chất bột đường là:
A: Giúp cơ thể hấp thụ các loại vi ta min A,D,E,K.
B: Giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
C:Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C:Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
Câu hỏi 11
Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất đạm?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
- Đậu nành, đậu phụ,đậu Hà Lan,
- Thịt nạc lợn, trứng, thịt gà, vịt, ngan, ngỗng, thịt chó, bò, dê...
-Tôm, cua, ốc, ếch, cá, ba ba, rắn...
Câu hỏi 12
Vai trò chất đạm có đối với cơ thể là:
A: Giúp đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên, thay thế tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
B: Giúp cơ thể hấp thụ các chất vi-ta -min. A,D,E,K.
C: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
-A: Giúp đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên, thay thế tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
Câu hỏi 13
Kể tên một số thức ăn có chứa nhiều chất béo?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
- Mỡ động vật như: lợn, chó, trâu, bò, gà...
- Thực vật như:
- Lạc, vừng, dừa, dầu thực vật...
- Ngoài ra còn:
- Các món rán: cá rán, gà rán, thịt rán, đậu dán..
- Các món rau xào.
Câu hỏi 14
Vai trò của chất béo đối với cơ thể là:
A: Giúp đổi mới cơ thể: tạo ra những tế bào mới làm cơ thể lớn lên, thay thế tế bào bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người.
B: Giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các chất vi-ta -min. A,D,E,K.
C: Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
B: Giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các chất vi-ta -min. A,D,E,K.
Câu hỏi 15
Kể tên một số vi- ta- min mà em biết?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
A,E,D,K
Câu hỏi 16
Vai trò của chất khoáng đối với cơ thể là:
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
B. Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể.
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống. Nếu thiếu chúng cơ thể sẽ bị bệnh.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống. Nếu thiếu chúng cơ thể sẽ bị bệnh.
Câu hỏi 17
Vai trò của chất xơ là:
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
B. Giúp cơ thể phòng chống bệnh.
C. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển mọi hoạt động sống.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
A. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo động bình thường của bộ máy tiêu hoá.
Câu hỏi 18
Chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và tường xuyên thay đổi món vì.
A.Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.
B.Không một loại thức ăn nào cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu càu của cơ thể dù thức ăn đó cung cấp nhiều chất dinh dưỡng.
C. Giúp ta ngon miệng.
D. Vừa giúp ta ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
D. Vừa giúp ta ngon miệng, vừa cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể.
Câu hỏi 19
Tại sao cần phải phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật vì mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng khác nhau. ăn nhiều loại đạm sẽ giúp cơ thể được bổ sung nhiều chất bổ dưỡng. ăn nhiều loại đạm sẽ giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn.
Câu hỏi 20
Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật để đảm bảo cung cấp đầy đủ chất béo cần thiết cho cơ thể.
Câu hỏi 21
Tại sao chúng ta nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Chúng ta không nên ăn mặn để tránh bện cao huyết áp và nên sử dụng muối i-ốt trong các bữa ăn để cơ thể phát triển bình thường cả về thể lực và trí tuệ đồng thời phòng tránh bệnh bướu cổ.
Câu hỏi 22
Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại rau và hoa quả chín?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại rau và quả chín để cung cấp cho cơ thể đủ loại vi-ta-min, khoáng chất và chất xơ.
Câu hỏi 23
Thế nào là rau quả sạch và an toàn?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. Không bị nhiễm khuẩn, nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ của người sử dụng.
Câu hỏi 24
Thế nào được gọi là rau quả tươi?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Còn nguyên vẹn, lành lặn không trày xước thâm nhũm ở núm cuống. Có màu sắc tự nhiên của rau quả không héo úa.
Câu hỏi 25
Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm cần phải làm gì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
- Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc và mùi vị lạ.
- Dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu ăn.
- Nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay, thức ăn chưa dùng hết phải bảo quản đúng cách.
Câu hỏi 26
Có những cách bảo quản thức ăn nào?
Phơi khô, nướng ,sấy.
Ướp muối, ngân nước mắm.
Đóng hộp.
Cô đặc với đường
Tất cả các ý trên.

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
E. Tất cả các ý trên.
Câu hỏi 27
Điền từ còn thiếu vào chỗ ...?
Thiếu đạm bị bệnh.....thiếu .... bị bướu cổ, phát triển chậm, kém thông minh. Thiếu vi ta min D bị bệnh... Thiếu vi- ta- min... bị bênh quáng gà. Thiếu vi-ta-min...chảy máu chân răng, thiếu vi ta minB bị.....
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Thiếu đạm bị bệnh suy dinh dưỡng thiếu i-ốt bị bướu cổ, phát triển chậm, kém thông minh. Thiếu vi ta min D bị bệnh còi xương. Thiếu vi- ta- min A bị bênh quáng gà. Thiếu vi-ta-min C chảy máu chân răng, thiếu vi ta min B bị bệnh loãng xương.
Câu hỏi 28
Dấu hiệu nào cho biết một em bé bị bệnh béo phì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%.
Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay, vú và cằm.
Bị hụt hơi khi gắng sức.
Câu hỏi 29
Tác hại của bệnh béo phì là gì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Mất thoải mái trong cuộc sống.
Giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong công việc.
Có nguy cơ bị bệnh tim mạch và cao huyết áp, tiểu đường, sỏi mật...
Câu hỏi 30
Nguyên nhân nào gây ra bệnh béo phì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
ăn quá nhiều
Hoạt động ít.
Mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều.
Câu hỏi 31
Phải làm gì khi bị bệnh béo phì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng.
ăn đủ đạm vi-ta-min và khoáng chất.
Đi khám bệnh để tìm đúng nguyên nhân và được điều trị đúng cách.
Câu hỏi 32
Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng:
Muối tinh
Bột ngọt
Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C. Muối hoặc bột canh có bổ sung i-ốt.
Câu hỏi 33
Cần phải làm gì để phòng các bệnh do thiếu các chất dinh dưỡng?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển bình thường và phòng bệnh tật.
Câu hỏi 34
Cần phải làm gì khi phát hiện bị bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Cần điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đi đến bện viện để khám và chữa bệnh.
Câu hỏi 35
Dấu hiệu sau là của bệnh gì?
- Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước, có thể đi 3 hoặc nhiều lần hơn nữa trong một ngày; làm cơ thể bị mất nhiều nước và muối.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Bệnh tiêu chảy
Câu hỏi 36
Dấu hiệu sau là của bệnh gì?
- Gây ra ỉa chảy Nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ mạch. Bệnh có thể lây lan nhanh chóng thành dịch nếu không được phát hiện và ngăn chặn kịp thời.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Bệnh tả
Câu hỏi 37
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Dấu hiệu sau đây là của bệnh gì?

- Gây ra đau bụng quặn ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy.
Trả lời
Bệnh lị
Câu hỏi 38
Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh ăn uống như thế nào?
Không ăn các loại thức ăn ôi, thiu.
Không ăn cá sống thịt sống.
Không uống nước lã.
Thực hiện tất cả những việc trên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
D. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu hỏi 39
Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh cá nhân như thế nào?
A. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch trước khi ăn.
B. Rửa tay bằng xà phòng và nước sạch sau khi đi đại tiểu tiện.
C. Thực hiện tất cả các việc trên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C. Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu hỏi 40
Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần phải giữ vệ sinh môi trường như thế nào?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, thường xuyên làm vệ sinh sach sẽ nơi đại tiểu tiện.
Xử lí phân, rác đúng cách, không sử dụng phân chưa ủ kĩ để bón ruộng tưới cây.
Diệt ruồi.
Câu hỏi 41
Để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá, chúng ta cần:
Gữi vệ sinh ăn uống.
Gữi vệ sinh cá nhân.
Gữi vệ sinh môi trường.
Thực hiện tất cả những việc trên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
D. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu hỏi 42
Bạn cảm thấy như thế nào khi bị bệnh?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Mệt mỏi, khó chịu, chán ăn, đau nhức.....
Câu hỏi 43
Bạn phải làm gì khi thấy khó chịu và không bình thường?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Báo cho, bố mẹ, thầy cô giáo hoặc người lớn để được đưa đến bệnh viện khám chữa bệnh kịp thời.
Câu hỏi 44
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Người bị bệnh quá yếu cần được ăn uống như thế nào?
ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, xúp, canh.
Uống sữa, nước ép.
ăn nhiều bữa( nếu mỗi bữa chỉ ăn được một ít).
Thực hiện tất các các việc trên.
Trả lời
Thực hiện tất các các việc trên.
Câu hỏi 45
Người bị bệnh tiêu chảy cần ăn như thế nào?
A. ăn đủ chất để phòng bện suy dinh dưỡng.
B. Uống dung dịc ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối để đề phồng mất nước.
C. Thực hiện cả hai việc trên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C. Thực hiện cả hai việc trên.
Câu hỏi 46
Cần phải làm gì để phòng đuối nước?

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
- Không chơi đùa gần hồ, ao, sông suối, không đi bơi khi không có người lớn đi cùng.
- Không lội qua suối khi trời mưa, lũ, dông, bão.
- Giếng nước phải xây thành cao và chum vại phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện thuỷ.
Câu hỏi 47
Những việc phải làm khi đi bơi là:
Tắm sạch trước và sau khi bơi.
Trước khi xuống bơi phải tập vận động.
Tuân thủ qiu định của bể bơi.
Thực hiện tất cả các việc trên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
D. Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu hỏi 48
Cần tránh làm gì khi đi bơi?
Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ hôi.
Không đi bơi khi ăn no hoặc đói quá.
Thực hiện cả hai điều trên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C. Thực hiện cả hai điều trên
Câu hỏi 49
Nước có những tính chất gì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định.
Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ta mọi phía, thấm qua một số vật, hòa tan một số chất.
Câu hỏi 50
Trong tự nhiên nước tồn tại ở mấy thể là những thể nào?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể là: thể lỏng, khí và rắn.
Câu hỏi 51
Nước bay hơi nhanh trong điều kiện nào?
Nhiệt độ cao.
Thoáng gió.
Không khí khô hanh.
Cả 3 điều kiện trên.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
D. Cả 3 điều kiện trên
Câu hỏi 52
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Điền các từ còn thiếu vào các bảng sau cho phù hợp.
Trả lời
Câu hỏi 53
Mây được hình thành từ cái gì?
Không khí.
Bụi và khói.
Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C. Nhiều hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau ở trên cao.
Câu hỏi 54
Mưa từ đâu ra?
Từ những luồng không khí lạnh.
Bụi và khói.
Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thánh các giọt nước lớn hơn, rơi xuống.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
C. Từ những đám mây chứa nhiều hạt nước nhỏ đọng lại thánh các giọt nước lớn hơn, rơi xuống
Câu hỏi 55
Điền từ còn thiếu cho phù hợp.
Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên....vào không khí.
....bay lên cao, gặp lạnh....thành hững hạt nước rất nhỏ, tạo nên ....
Các ....có trong đám mây rơi xuống đát tạo thành mưa.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Nước ở sông, hồ, suối, biển thường xuyên bay hơi vào không khí.
Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành hững hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
Các giọt nước có trong đám mây rơi xuống đát tạo thành mưa.
Câu hỏi 56
Điền Đ và S vào trước câu trả lời sau:
- Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật thực vật.
- Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.
- Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan và thải ra các chất thừa, chất độc hại.
- Nước chỉ cần cho những động vật và thực vật sống ở dưới nước.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Đ - Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, động vật thực vật.
S - Nước có thể thay thế được các thức ăn khác của động vật.
Đ - Nhờ có nước mà cơ thể hấp thu được các chất dinh dưỡng hoà tan và thải ra các chất thừa, chất độc hại.
S - Nước chỉ cần cho những động vật và thực vật sống ở dưới nước.
Câu hỏi 57
Ngoài ra con người sử dụng nước vào những công việc gì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Vui chơi giải trí: múa rối nước, bơi thuyền, lướt sóng, bơi lội,...
Sản xuất nông nghiệp: Cấy lúa, tưới cây, chăn nuôi thuỷ sản....
Sản xuất công nghiệp: làm mát máy, lọc bụi, làm sạch sản phẩm.....
Câu hỏi 58
Thế nào là nước sạch và thế nào là nước bị ô nhiễm?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Nước sạch là nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người.
Nước bị ô nhiễm là nước có màu, có chứa chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan quá mức cho phép có hại cho sức khoẻ con người.
Câu hỏi 59
Nguyên nhân làm nước ô nhiễm?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
- Xả rác, phân, nước thải bừa bãi; vỡ ống nước, lũ lụt,...
Sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu: nước thải từ các nhà máy không qua xử lí thải thẳng ra môi trường.
Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ...làm ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước mưa.
Vỡ ống dẫn dầu, tràn dầu làm ô nhiễm nước biển.
Câu hỏi 60
Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm là gì?
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Trả lời
Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
Nguồn nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sinh sống, phát triển và lan truyền các loại bệnh như dịch tả,lị, thương hàn, tiêu chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Sơn
Dung lượng: 441,55KB| Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)