Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Chia sẻ bởi Lê Thị Ngọc Bích |
Ngày 19/03/2024 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
Địa lí các vùng kinh tế
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh
ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Nội dung chính
- Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Khai thác các thế mạnh
+ Khai thác khoáng sản và thủy điện
+ Trồng và chế biến cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
+ Chăn nuôi gia súc
+ Kinh tế biển
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
1. Khái quát chung
- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2)
(chiếm 30,5% S cả nước)
Dân số: hơn 12 triệu người (chiếm 14,2% số dân cả nước)
Gồm 15 tỉnh
+ Tây Bắc: 4
+ Đông Bắc: 11
Em hãy nêu vài nét khái quát về vùng TD&MNBB?
Điện biên
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Nhìn vào lược đồ cho biết TD&MNBB giáp với các nước và vùng kinh tế nào ?
1. Khái quát chung
Vị trí: đặc biệt quan trọng
+ Giáp Lào, Trung Quốc
+ Đồng bằng Sông Hồng, BTB, Vịnh Bắc Bộ
Thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế mở
Khó khăn cho việc củng cố đảm bảo an ninh quốc phòng
Điện biên
LAI CHÂU
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Đọc thêm:
- Tài nguyên phong phú và đa dạng
- Khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế
- Có những thế mạnh về: công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thủy điện, nền công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới, phát triển kt biển và du lịch
Vùng thưa dân
Tập quán du canh du cư.
Căn cứ địa cách mạng, có nhiều di tích lịch sử: Điện Biên Phủ…
Cơ sở vật chất hạn chế và xuống cấp.
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
Hoạt động nhóm: 2 nhóm: 3 phút
(dựa vào SGK, Atlat: trang 8, 22, 26)
Nhóm 1
Nhóm 2
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Thông tin phản hồi nhóm 1
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
- Than đá
- Than nâu
- Than mỡ
Quảng Ninh
Na Dương (LS)
Thái Nguyên
3 tỉ tấn, sản lượng >30tr tấn/năm
=> Nhiệt điện, xuất khẩu
- Sắt
- Đồng
- Thiếc
- Kẽm, chì
- Bôxit
Thái Nguyên, Yên Bái…
Lào Cai, Sơn La
Cao Bằng, Tuyên Quang
Bắc Cạn
Cao Bằng, Lạng Sơn
=> Luyện kim đen
=>Luyện kim mầu
- Apatit
- Đất hiếm
Lào Cai
Lai Châu
600 nghìn tấn/năm => Phân bón
SX nam châm, thiết bị điện tử
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Thông tin phản hồi nhóm 2
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước:
- Hệ thống sông Hồng 11Triệu kW (1/3 cả nước)
- Riêng sông Đà 6 triệu kW
- Sơn La: 2400 MW – Sông Đà
- Hòa Bình: 1920 MW – Sông Đà
- Tuyên Quang: 342 MW – S Gâm
- Thác Bà: 110 MW – Sông Chảy
- Xây dựng nhà máy thủy điện Lai Châu trên sông Đà, công suất 1200 MW
- Chú ý bảo vệ môi trường
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Điều kiện:
Tự nhiên:
+ Đất: feralit, đất phù sa cổ, đất xám
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
+ Địa hình phân hóa
KTXH:
+ Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
+ Vốn, kt được đầu tư
+ CN chế biến
+ Chính sách
- Khó khăn: Thiên tai, cơ sở công nghiệp hạn chế.
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thực trạng sản xuất:
Cây CN: Chè (Phú Thọ, Thái Nguyên,Tuyên Quang,Yên Bái, Hà Giang, Sơn La).
Cây dược liệu: Tam thất, hồi, quế, thảo quả (Cao Bằng, lạng Sơn, Lào Cai…)
Cây ăn quả: Vải, mận, đào, quýt, hồng…
Rau quả: Rau ôn đới, hoa…
* Ý nghĩa:
- Sử dụng hợp lý tài nguyên
- Nâng cao đời sống nhân dân
- Định canh, định cư
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
4. Chăn nuôi gia súc
Chăn nuôi gia súc
Chăn nuôi
Lợn
Chăn nuôi
Trâu, bò
Điều kiện
Điều kiện
Tình hình phát triển
Tình hình phát triển
Có nhiều đồng cỏ,
khí hậu lạnh ẩm
Tập quán sản xuất
Vấn đề lương thực cho
người được đảm bảo
Tập quán sản xuất
lâu đời
- Trâu: 1.7 triệu con (1/2)
- Bò: 900 nghìn con
(16%) thứ 2 cả nước
Năm 2005: 5.8 triệu con
Chiếm 21% cả nước
thứ 2 cả nước
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
4. Chăn nuôi gia súc
* Phương hướng:
Cải tạo và nâng cao năng suất các đồng cỏ.
- Phát triển dịch vụ thú y, cơ sở hạ tầng, công nghệ chế biến.
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
5. Kinh tế biển
Trung du miền núi Bắc Bộ có điều kiện
để phát triển các ngành kinh tế Biển nào?
* Điều kiện phát triển
Có vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng: Nhiều vịnh, đảo, gần các bãi tôm cá.
* Hiện trạng:
- Phát triển mạnh đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo.
- Phát triển giao thông vận tải biển.
Cảng cá
Nuôi cấy ngọc trai
Nuôi tu hài
Nuôi cá lồng bè
Nuôi tôm
<="" div="">
Cảng Cái Lân
Cảng Cửa Ông (Xuất khẩu than đá)
Vịnh Hạ Long
Hạ Long
Bãi biển Trà Cổ
Bãi biển Quan Lạn
Một số hạn chế
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (lũ lụt, hạn hán, sương giá, rét đậm, rét hại… )
- Khoáng sản, thuỷ điện tuy dồi dào nhưng đang ở dạng tiềm năng
- Các đồng cỏ ngày càng bị thái hoá
- Cơ sở hạ tầng tuy được tăng cường nhưng còn thiếu, chưa đồng bộ...
- Vùng dân cư thưa thớt, trình độ dân trí thấp
- Mức sống của người dân chưa cao
Hướng giải quyết
- Chuẩn bị phương án phòng tránh thiên tai
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi kết hợp với công trình thuỷ điện
- Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng
- Tăng cường lực lượng lao động , đặc biệt là lao động lành nghề
- Quy hoạch và cải tạo các đồng cỏ, nâng cao năng suất
- Đầu tư phát triển giao thông, Y tế, giáo dục miền núi
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh
ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Nội dung chính
- Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Khai thác các thế mạnh
+ Khai thác khoáng sản và thủy điện
+ Trồng và chế biến cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
+ Chăn nuôi gia súc
+ Kinh tế biển
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
1. Khái quát chung
- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km2)
(chiếm 30,5% S cả nước)
Dân số: hơn 12 triệu người (chiếm 14,2% số dân cả nước)
Gồm 15 tỉnh
+ Tây Bắc: 4
+ Đông Bắc: 11
Em hãy nêu vài nét khái quát về vùng TD&MNBB?
Điện biên
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Nhìn vào lược đồ cho biết TD&MNBB giáp với các nước và vùng kinh tế nào ?
1. Khái quát chung
Vị trí: đặc biệt quan trọng
+ Giáp Lào, Trung Quốc
+ Đồng bằng Sông Hồng, BTB, Vịnh Bắc Bộ
Thuận lợi cho giao lưu, phát triển kinh tế mở
Khó khăn cho việc củng cố đảm bảo an ninh quốc phòng
Điện biên
LAI CHÂU
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Đọc thêm:
- Tài nguyên phong phú và đa dạng
- Khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế
- Có những thế mạnh về: công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, thủy điện, nền công nghiệp nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới, phát triển kt biển và du lịch
Vùng thưa dân
Tập quán du canh du cư.
Căn cứ địa cách mạng, có nhiều di tích lịch sử: Điện Biên Phủ…
Cơ sở vật chất hạn chế và xuống cấp.
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
Hoạt động nhóm: 2 nhóm: 3 phút
(dựa vào SGK, Atlat: trang 8, 22, 26)
Nhóm 1
Nhóm 2
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Thông tin phản hồi nhóm 1
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
- Than đá
- Than nâu
- Than mỡ
Quảng Ninh
Na Dương (LS)
Thái Nguyên
3 tỉ tấn, sản lượng >30tr tấn/năm
=> Nhiệt điện, xuất khẩu
- Sắt
- Đồng
- Thiếc
- Kẽm, chì
- Bôxit
Thái Nguyên, Yên Bái…
Lào Cai, Sơn La
Cao Bằng, Tuyên Quang
Bắc Cạn
Cao Bằng, Lạng Sơn
=> Luyện kim đen
=>Luyện kim mầu
- Apatit
- Đất hiếm
Lào Cai
Lai Châu
600 nghìn tấn/năm => Phân bón
SX nam châm, thiết bị điện tử
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Thông tin phản hồi nhóm 2
2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.
Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước:
- Hệ thống sông Hồng 11Triệu kW (1/3 cả nước)
- Riêng sông Đà 6 triệu kW
- Sơn La: 2400 MW – Sông Đà
- Hòa Bình: 1920 MW – Sông Đà
- Tuyên Quang: 342 MW – S Gâm
- Thác Bà: 110 MW – Sông Chảy
- Xây dựng nhà máy thủy điện Lai Châu trên sông Đà, công suất 1200 MW
- Chú ý bảo vệ môi trường
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Điều kiện:
Tự nhiên:
+ Đất: feralit, đất phù sa cổ, đất xám
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
+ Địa hình phân hóa
KTXH:
+ Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp
+ Vốn, kt được đầu tư
+ CN chế biến
+ Chính sách
- Khó khăn: Thiên tai, cơ sở công nghiệp hạn chế.
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thực trạng sản xuất:
Cây CN: Chè (Phú Thọ, Thái Nguyên,Tuyên Quang,Yên Bái, Hà Giang, Sơn La).
Cây dược liệu: Tam thất, hồi, quế, thảo quả (Cao Bằng, lạng Sơn, Lào Cai…)
Cây ăn quả: Vải, mận, đào, quýt, hồng…
Rau quả: Rau ôn đới, hoa…
* Ý nghĩa:
- Sử dụng hợp lý tài nguyên
- Nâng cao đời sống nhân dân
- Định canh, định cư
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
4. Chăn nuôi gia súc
Chăn nuôi gia súc
Chăn nuôi
Lợn
Chăn nuôi
Trâu, bò
Điều kiện
Điều kiện
Tình hình phát triển
Tình hình phát triển
Có nhiều đồng cỏ,
khí hậu lạnh ẩm
Tập quán sản xuất
Vấn đề lương thực cho
người được đảm bảo
Tập quán sản xuất
lâu đời
- Trâu: 1.7 triệu con (1/2)
- Bò: 900 nghìn con
(16%) thứ 2 cả nước
Năm 2005: 5.8 triệu con
Chiếm 21% cả nước
thứ 2 cả nước
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
4. Chăn nuôi gia súc
* Phương hướng:
Cải tạo và nâng cao năng suất các đồng cỏ.
- Phát triển dịch vụ thú y, cơ sở hạ tầng, công nghệ chế biến.
Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
5. Kinh tế biển
Trung du miền núi Bắc Bộ có điều kiện
để phát triển các ngành kinh tế Biển nào?
* Điều kiện phát triển
Có vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng: Nhiều vịnh, đảo, gần các bãi tôm cá.
* Hiện trạng:
- Phát triển mạnh đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo.
- Phát triển giao thông vận tải biển.
Cảng cá
Nuôi cấy ngọc trai
Nuôi tu hài
Nuôi cá lồng bè
Nuôi tôm
<="" div="">
Cảng Cái Lân
Cảng Cửa Ông (Xuất khẩu than đá)
Vịnh Hạ Long
Hạ Long
Bãi biển Trà Cổ
Bãi biển Quan Lạn
Một số hạn chế
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (lũ lụt, hạn hán, sương giá, rét đậm, rét hại… )
- Khoáng sản, thuỷ điện tuy dồi dào nhưng đang ở dạng tiềm năng
- Các đồng cỏ ngày càng bị thái hoá
- Cơ sở hạ tầng tuy được tăng cường nhưng còn thiếu, chưa đồng bộ...
- Vùng dân cư thưa thớt, trình độ dân trí thấp
- Mức sống của người dân chưa cao
Hướng giải quyết
- Chuẩn bị phương án phòng tránh thiên tai
- Xây dựng các công trình thuỷ lợi kết hợp với công trình thuỷ điện
- Tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng
- Tăng cường lực lượng lao động , đặc biệt là lao động lành nghề
- Quy hoạch và cải tạo các đồng cỏ, nâng cao năng suất
- Đầu tư phát triển giao thông, Y tế, giáo dục miền núi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Ngọc Bích
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)