Bài 32. Tổng kết phần Văn
Chia sẻ bởi Trần Thị Liên |
Ngày 21/10/2018 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Tổng kết phần Văn thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Ti?t: 133,134
T?NG K?T PH?N VAN V T?P LM VAN
Tổng kết phần Văn và tập làm văn
I/- Tên các văn bản đã học:
Truyền thuyết:
+ Con Rồng, cháu Tiên
+ Bánh chưng, bánh giầy
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Thánh Gióng
+ Sự tích Hồ Gươm
Truyện cổ tích
+ Sọ Dừa
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh
+ Cây bút thần
+ Ông lão đánh cá và con cá
vàng
I/- Tên các Văn bản đã học
Truyện ngụ ngôn
+ Ếch ngồi đáy giếng
+ Đeo nhạc cho mèo
+ Thầy bói xem voi
+ Chân, tay, tai, mắt miệng
Truyện cười
+ Treo biển
+ Lợn cưới, áo mới
Truyện Trung đại
+ Con hổ có nghĩa
+ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
+ Mẹ hiền dạy con
I/- Tên các Văn bản đã học
Văn học hiện đại
+ Bài học đường đời đầu tiên
+ Sông nước Cà Mau
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Vượt thác
+ Buổi học cuối cùng
I/- Tên các văn bản đã học:
+ Đêm nay Bác không ngủ
+ Lượm
+ Cô Tô
+ Cây tre Việt Nam
+ Lòng yêu nước
I/- Tên các văn bản đã học:
Văn bản nhật dụng
+ Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
+ Động Phong Nha
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyền thuyết
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
* Truyện cổ tích
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc: Bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với cái bất công
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyện ngụ ngôn
Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống.
* Truyện cười
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyện Trung đại
Thể loại truyện văn xuôi có nội dung phong phú thường mang tính giáo huấn, cốt truyện đơn giản, nhân vật thường được kể qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Văn bản nhật dụng
Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: Thiên nhiên, môi trường, dân số, quyền trẻ em, tác hại của các tệ nạn xã hội… Các bài viết này có thể sử dụng tất cả các thể loại và kiểu văn bản.
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
IV/- Chọn ba nhân vật yêu thích
Trong các nhân vật em đã học, em hãy chọn ra 3 nhân vật mà em thích? Giải thích vì sao?
V/- Giống nhau của 3 loại truyện: Dân gian, trung đại, hiện đại
Đều có cốt truyện.
Nhân vật: Đều có sự phát triển tính cách và diễn biến tâm lí.
Lời kể: Có lời kể của tác giả và nhân vật.
VI/- Những VB thể hiện truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái
* Những VB thể hiện truyền thống yêu nước:
Thánh Gióng
Sự tích Hồ Gươm
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Lượm
* Những VB thể hiện lòng nhân ái
Con Rồng, cháu Tiên
Sọ Dừa
Bánh chưng, bánh giầy
Thạch Sanh
Dặn dò:
Chuẩn bị soạn tiết 134: “Tổng kết phần Tập làm Văn”.
Tiết học kết thúc
Chúc các em học giỏi
T?NG K?T PH?N VAN V T?P LM VAN
Tổng kết phần Văn và tập làm văn
I/- Tên các văn bản đã học:
Truyền thuyết:
+ Con Rồng, cháu Tiên
+ Bánh chưng, bánh giầy
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
+ Thánh Gióng
+ Sự tích Hồ Gươm
Truyện cổ tích
+ Sọ Dừa
+ Thạch Sanh
+ Em bé thông minh
+ Cây bút thần
+ Ông lão đánh cá và con cá
vàng
I/- Tên các Văn bản đã học
Truyện ngụ ngôn
+ Ếch ngồi đáy giếng
+ Đeo nhạc cho mèo
+ Thầy bói xem voi
+ Chân, tay, tai, mắt miệng
Truyện cười
+ Treo biển
+ Lợn cưới, áo mới
Truyện Trung đại
+ Con hổ có nghĩa
+ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
+ Mẹ hiền dạy con
I/- Tên các Văn bản đã học
Văn học hiện đại
+ Bài học đường đời đầu tiên
+ Sông nước Cà Mau
+ Bức tranh của em gái tôi
+ Vượt thác
+ Buổi học cuối cùng
I/- Tên các văn bản đã học:
+ Đêm nay Bác không ngủ
+ Lượm
+ Cô Tô
+ Cây tre Việt Nam
+ Lòng yêu nước
I/- Tên các văn bản đã học:
Văn bản nhật dụng
+ Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
+ Động Phong Nha
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyền thuyết
Loại truyện dân gian kể về các nhân vật
và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ,thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
* Truyện cổ tích
Loại truyện dân gian kể về cuộc đời một số kiểu nhân vật quen thuộc: Bất hạnh, dũng sĩ và có tài năng kì lạ; nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường, thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với cái bất công
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyện ngụ ngôn
Loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta một bài học nào đó trong cuộc sống.
* Truyện cười
Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Truyện Trung đại
Thể loại truyện văn xuôi có nội dung phong phú thường mang tính giáo huấn, cốt truyện đơn giản, nhân vật thường được kể qua ngôn ngữ trực tiếp của người kể chuyện, qua hành động và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật.
II/- Khái niệm về các thể loại đã học
* Văn bản nhật dụng
Là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: Thiên nhiên, môi trường, dân số, quyền trẻ em, tác hại của các tệ nạn xã hội… Các bài viết này có thể sử dụng tất cả các thể loại và kiểu văn bản.
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
III/- Lập bảng thống kê các văn bản là truyện
IV/- Chọn ba nhân vật yêu thích
Trong các nhân vật em đã học, em hãy chọn ra 3 nhân vật mà em thích? Giải thích vì sao?
V/- Giống nhau của 3 loại truyện: Dân gian, trung đại, hiện đại
Đều có cốt truyện.
Nhân vật: Đều có sự phát triển tính cách và diễn biến tâm lí.
Lời kể: Có lời kể của tác giả và nhân vật.
VI/- Những VB thể hiện truyền thống yêu nước và tinh thần nhân ái
* Những VB thể hiện truyền thống yêu nước:
Thánh Gióng
Sự tích Hồ Gươm
Thạch Sanh
Em bé thông minh
Lượm
* Những VB thể hiện lòng nhân ái
Con Rồng, cháu Tiên
Sọ Dừa
Bánh chưng, bánh giầy
Thạch Sanh
Dặn dò:
Chuẩn bị soạn tiết 134: “Tổng kết phần Tập làm Văn”.
Tiết học kết thúc
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)