Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Ngô Phi Công |
Ngày 09/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ THAM DỰ TIẾT HỌC
TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY
SINH HỌC 11
Kiểm tra bài cũ
Hãy lựa chọn đặc điểm thích hợp ( 1 – 10 ) mô tả tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
Đáp án
Tập tính bẩm sinh:
Tập tính học được:
1 – 4 – 5 – 8 – 10
2 – 3 – 6 – 7 – 9
Câu hỏi
1. Chuỗi phản xạ không điều kiện
2. Chuỗi phản xạ có điều kiện:
3. Không bền vững.
4. Bền vững
5. Đặc trưng cho loài
6. Đặc trưng cho cá thể.
7. Được hình thành do học tập
và rút kinh nghiệm.
8. Sinh ra đã có
9. Không được di truyền.
10. Được di truyền.
Bài 32. Tập Tính Của Động Vật (tt)
KIẾN THỨC
Quen nhờn
2. In vết
3. Điều kiện hóa
4. Học ngầm
5. Học khôn
IV. Một số hình thức học tập ở động vật.
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
Tập tính kiếm ăn
Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tập tính sinh sản.
Tập tính di cư
Tập tính xã hội.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.
1. Quen nhờn
Động vật không phản ứng trước những kích thích lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không nguy hiểm
IV. Một số hình thức học tập ở động vật.
2. In vết
Tạo mối ràng buộc giữa cha mẹ và con non.
Con non được chăm sóc và bảo vệ
3. Điều kiện hóa
Điều kiện hóa đáp ứng
(điều kiện hóa kiểu Paplôp)
Điều kiện hóa hành động
(điều kiện hóa kiểu Skinnơ)
Trình bày thí nghiệm của Paplôp?
Trình bày thí nghiệm của Skinnơ
Đây là điều kiện hóa hành động
4. Học ngầm
Nhanh chóng tìm được thức ăn và lẩn tránh kẻ thù.
5. Học khôn
- Giải quyết được những tình huống mới qua thử nghiệm
Tinh tinh kê thùng để lấy thức ăn
Chó tránh gốc cây để lấy thức ăn
Khỉ tìm cách lấy đồ ăn dễ dàng hơn
Chọn câu trả lời đúng (SGK)
1. Nghe tiếng lách cách, mèo chạy xuống bếp.
2. Dựa vào kiến thức đã có, học sinh giải được bài tập đại số mới.
3. Thả hòn đá cạnh con rùa nhiều lần, rùa không rụt đầu lại.
Đáp án : B. Quen nhờn
Quen nhờn B. Điều kiện hoá đáp ứng
C. Học khôn D. Điều kiện hoá hành động
Quen nhờn B. Điều kiện hoá đáp ứng
C. Học khôn D. Điều kiện hoá hành động
Điều kiện hóa đáp ứng B. In vết
C. Học ngầm D. Học khôn
Điều kiện hóa đáp ứng B. In vết
C. Học ngầm D. Học khôn
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Tập tính kiếm ăn ở động vật khác nhau.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
Khỉ sử dụng que để lấy thức ăn
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Mục đích: Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản
Phương thức: Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập.
3. Tập tính sinh sản.
clip
Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).
Phương thức: Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non
- Ý nghĩa: Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
4. Tập tính di cư
Định hướng nhờ: vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ thành phần hóa học ở nước và hướng dòng chảy.
Mục đích: Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
5. Tập tính xã hội.
- Tập tính thứ bậc:
-Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn.
Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau.
Tập tính (1)
Ví dụ (2)
* Các hình thức học tập chủ yếu của động vật.
Quen nhờn
In vết
Điều kiện hóa
Học ngầm
Học khôn
*Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
Tập tính kiếm ăn.
Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
Tập tính sinh sản.
Tập tính di cư.
Tập tính xã hội.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.
Giải trí:
Săn bắn:
Bảo vệ mùa màng:
Chăn nuôi:
An ninh quốc phòng:
*** Tập tính học được chỉ có ở người:
Giải trí:
Săn bắn:
Bảo vệ mùa màng:
Chăn nuôi:
An ninh quốc phòng:
*** Tập tính học được chỉ có ở người:
Ứng dụng:
Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc. Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước...
Dạy chó, chim ưng săn mồi...
Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng...
Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng...
Sử dụng chó để phát hiện ma túy và thuốc nổ...
Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội.
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:
Một nhà tập tính học đã nghiên cứu cóc, chim sẻ, cá mập, sâu róm vào những thời điểm khác nhau. Tập tính nào dưới đây ông quan sát được ít nhất?
A. Tập tính kiếm mồi.
B. Điều kiện hóa.
C. In vết.
D. Tập tính di cư.
E. Học khôn.
Đáp án : E. Học khôn
Bài tập về nhà.
Trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài thực hành.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
Chúc quý thầy cô sức khỏe
Chúc các em học tốt
TRƯỜNG THPT BẮC TRÀ MY
SINH HỌC 11
Kiểm tra bài cũ
Hãy lựa chọn đặc điểm thích hợp ( 1 – 10 ) mô tả tập tính bẩm sinh và tập tính học được?
Đáp án
Tập tính bẩm sinh:
Tập tính học được:
1 – 4 – 5 – 8 – 10
2 – 3 – 6 – 7 – 9
Câu hỏi
1. Chuỗi phản xạ không điều kiện
2. Chuỗi phản xạ có điều kiện:
3. Không bền vững.
4. Bền vững
5. Đặc trưng cho loài
6. Đặc trưng cho cá thể.
7. Được hình thành do học tập
và rút kinh nghiệm.
8. Sinh ra đã có
9. Không được di truyền.
10. Được di truyền.
Bài 32. Tập Tính Của Động Vật (tt)
KIẾN THỨC
Quen nhờn
2. In vết
3. Điều kiện hóa
4. Học ngầm
5. Học khôn
IV. Một số hình thức học tập ở động vật.
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
Tập tính kiếm ăn
Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tập tính sinh sản.
Tập tính di cư
Tập tính xã hội.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.
1. Quen nhờn
Động vật không phản ứng trước những kích thích lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không nguy hiểm
IV. Một số hình thức học tập ở động vật.
2. In vết
Tạo mối ràng buộc giữa cha mẹ và con non.
Con non được chăm sóc và bảo vệ
3. Điều kiện hóa
Điều kiện hóa đáp ứng
(điều kiện hóa kiểu Paplôp)
Điều kiện hóa hành động
(điều kiện hóa kiểu Skinnơ)
Trình bày thí nghiệm của Paplôp?
Trình bày thí nghiệm của Skinnơ
Đây là điều kiện hóa hành động
4. Học ngầm
Nhanh chóng tìm được thức ăn và lẩn tránh kẻ thù.
5. Học khôn
- Giải quyết được những tình huống mới qua thử nghiệm
Tinh tinh kê thùng để lấy thức ăn
Chó tránh gốc cây để lấy thức ăn
Khỉ tìm cách lấy đồ ăn dễ dàng hơn
Chọn câu trả lời đúng (SGK)
1. Nghe tiếng lách cách, mèo chạy xuống bếp.
2. Dựa vào kiến thức đã có, học sinh giải được bài tập đại số mới.
3. Thả hòn đá cạnh con rùa nhiều lần, rùa không rụt đầu lại.
Đáp án : B. Quen nhờn
Quen nhờn B. Điều kiện hoá đáp ứng
C. Học khôn D. Điều kiện hoá hành động
Quen nhờn B. Điều kiện hoá đáp ứng
C. Học khôn D. Điều kiện hoá hành động
Điều kiện hóa đáp ứng B. In vết
C. Học ngầm D. Học khôn
Điều kiện hóa đáp ứng B. In vết
C. Học ngầm D. Học khôn
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
1. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Tập tính kiếm ăn ở động vật khác nhau.
- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
Khỉ sử dụng que để lấy thức ăn
2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Mục đích: Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản
Phương thức: Dùng chất tiết, phân hay nước tiểu đánh dấu lãnh thổ. Chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập.
3. Tập tính sinh sản.
clip
Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài ( thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra.. ) và môi trường trong ( hoocmôn sinh dục ).
Phương thức: Ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non
- Ý nghĩa: Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
4. Tập tính di cư
Định hướng nhờ: vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường. Cá định hướng nhờ thành phần hóa học ở nước và hướng dòng chảy.
Mục đích: Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
5. Tập tính xã hội.
- Tập tính thứ bậc:
-Tập tính vị tha: Giúp nhau kiếm ăn, tự vệ. Duy trì sự tồn tại của cả đàn.
Duy trì trật tự trong đàn, tăng cường truyền tính trạng tốt của con đầu đàn cho thế hệ sau.
Tập tính (1)
Ví dụ (2)
* Các hình thức học tập chủ yếu của động vật.
Quen nhờn
In vết
Điều kiện hóa
Học ngầm
Học khôn
*Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật.
Tập tính kiếm ăn.
Tập tính bảo vệ lãnh thổ.
Tập tính sinh sản.
Tập tính di cư.
Tập tính xã hội.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.
Giải trí:
Săn bắn:
Bảo vệ mùa màng:
Chăn nuôi:
An ninh quốc phòng:
*** Tập tính học được chỉ có ở người:
Giải trí:
Săn bắn:
Bảo vệ mùa màng:
Chăn nuôi:
An ninh quốc phòng:
*** Tập tính học được chỉ có ở người:
Ứng dụng:
Dạy hổ, voi, khỉ làm xiếc. Dạy cá heo lao qua vòng tròn trên mặt nước...
Dạy chó, chim ưng săn mồi...
Làm bù nhìn để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng...
Nghe tiếng kẻng trâu bò nuôi trở về chuồng...
Sử dụng chó để phát hiện ma túy và thuốc nổ...
Kiềm chế cảm xúc (tức giận), ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội.
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho câu hỏi sau:
Một nhà tập tính học đã nghiên cứu cóc, chim sẻ, cá mập, sâu róm vào những thời điểm khác nhau. Tập tính nào dưới đây ông quan sát được ít nhất?
A. Tập tính kiếm mồi.
B. Điều kiện hóa.
C. In vết.
D. Tập tính di cư.
E. Học khôn.
Đáp án : E. Học khôn
Bài tập về nhà.
Trả lời câu hỏi SGK.
Chuẩn bị bài thực hành.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
Chúc quý thầy cô sức khỏe
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Phi Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)