Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Vượng | Ngày 09/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo) thuộc Sinh học 11

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Lớp 11A3
Giáo viên: Nguyễn Tiến Vượng
Tập tính là gì? Ở động vật có những loại tập tính nào?
- Tập tính là chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
- Ở động vật có 2 loại tập tính là: tập tính bẩm sinh và tập tính học được.
Tiết 33 - Bài 32:
Tập Tính Của
Động Vật
(Tiếp theo)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật:
- Quen nhờn
- In vết
- Điều kiện hoá
- Học ngầm
- Học khôn
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
IV. Một số hình thức học tập ở động vật:
Là hình thức học tập đơn giản nhất. Động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm.
Có tính “bám theo” và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên (chỉ có ở động vật mới sinh ra)
a/ Điều kiện hóa đáp ứng: Là hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của kích thích kết hợp đồng thời.
b/ Điều kiện Là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một phần thưởng(hoặc phạt) sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó.
Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là đã học được.
Khi có nhu cầu kiến thức đó tái hiện lại giúp động vật giải
quyết vấn đề tương tự..
Là kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống mới
Chó, mèo sống gần người nên quen nhờn trở nên không sợ người
Gà, vịt mới nở đi theo những vật chuyển động
Khi cho cá ăn ta vỗ tay, dần dần mỗi khi vỗ tay là cá lại đến
Huấn luyện cá heo làm xiếc (có phần thưởng mỗi khi làm đúng)
Động vật hoang dã quan sát xung quanh để tránh kẻ thù
Tinh tinh biết chồng các đồ để lấy thức ăn
a.Điều kiện hóa đáp ứng:
b. Điều kiện hóa hành động:
Đến giờ ăn, chỉ cần nghe tiếng chân người là đàn cá nổi lên chờ ăn.
Để huấn luyện những chú chó, người huấn luyện luôn cho chó ăn sau những bài tập. Để nhận được phần thưởng như thế những chú chó phải làm lại những bài tập đã được dạy.
Hoặc để ứng dụng trong xiếc thú
Chuột thăm dò đường đi, để tìm đến nơi có thức ăn nhanh nhất.
Động vật hoang dã quan sát xung quanh để tránh thú dữ
Dựa vào kiến thức về một số hình thức học tập ở động vật để trả lời lệnh trang 129 SGK:
V. Moät soá daïng taäp tính phoå bieán ôû ñoäng vaät:
Tập tính kiếm ăn
Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tập tính sinh sản
Tập tính di cư
Tập tính xã hội
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
1. Tập tính kiếm ăn:
Là tập tính bẩm sinh( ở động vật chưa có tổ chức thần kinh) và là tập tính học được ( ở động vật có hệ thần kinh phát triển).
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
V. Moät soá daïng taäp tính phoå bieán ôû ñoäng vaät:
Đánh dấu lãnh thổ ở Chồn
2. Taäp tính baûo veä laõnh thoå
Bảo vệ lãnh thổ là tập tính mà động vật chống lại các cá thể khác cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở & sinh sản.
Tập tính bảo vệ lãnh thổ và phạm vi lãnh thổ của từng loài là khác nhau.
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
V. Moät soá daïng taäp tính phoå bieán ôû ñoäng vaät:
1. Tập tính kiếm ăn:
3. Tập tính sinh sản

Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng, nhằm duy trì nòi giống.
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
2. Taäp tính baûo veä laõnh thoå
V. Moät soá daïng taäp tính phoå bieán ôû ñoäng vaät:
1. Tập tính kiếm ăn:
4. Tập tính di cư:
- Di cư là thay đổi nơi sống theo mùa, di chuyển một quãng đường dài đến nơi có điều kiện sống tốt hơn.
- Thường gặp ở một số loài như: chim, cá, thú,…
- Động vật di cư thường dựa vào vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình(đv trên cạn), từ trường trái đất(chim), thành phần hoá học của nước, hướng dòng chảy ( ở cá, tôm..),…….
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
3. Tập tính sinh sản
2. Taäp tính baûo veä laõnh thoå
V. Moät soá daïng taäp tính phoå bieán ôû ñoäng vaät:
1. Tập tính kiếm ăn:
Động vật thường dựa vào đâu để di cư?
5. Tập tính xã hội
Là tập tính sống theo bầy đàn, nhằm hạn chế nguy hiểm, bảo vệ và hỗ trợ lẫn nhau.
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
a. Tập tính thứ bậc
Là tính phân chia thứ bậc trong mỗi bầy đàn.
- Con đầu đàn được xếp vị trí cao nhờ tính hung hăng & thắng trận trong các trận đấu với con khác.
- Các con đầu đàn thường giành được quyền ưu tiên hơn về thức ăn& sinh sản.
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
5. Tập tính xã hội
V. Moät soá daïng taäp tính phoå bieán ôû ñoäng vaät:
b.Tập tính vị tha:
Là tập tính hi sinh quyền lợi bản thân, thậm chí cả tính mạng vì lợi ích sinh tồn của bầy đàn.
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
5. Tập tính xã hội
V. Moät soá daïng taäp tính phoå bieán ôû ñoäng vaät:
Các chiến sĩ chiến đấu, anh dũng hi sinh để bảo vệ nền độc lập tự do.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống& sản xuất:
Một số ứng dụng như: giải trí, bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng
Ở người hệ thần kinh phát triển mạnh& có thời gian tuổi thọ dài hơn nên thuận lợi cho việc học tập, phát triển& hoàn thiện. Ở người có những tập tính mà ở động vật không có.
Ví dụ: Khi tham gia giao thông con người biết đi bên phải còn loài vật khác thì không biết…
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (tiếp theo):
Ứng dụng trong xiếc động vật
Ứng dụng trong an ninh quốc phòng
Ứng dụng trong bảo vệ mùa màng
Củng cố:
1. Hình thức học tập chỉ có ở bộ linh trưởng:
a. Học khôn b. Học ngầm c. In vết d. Quen nhờn
2. Tiếng hót của chim nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính :
a. Sinh sản b. Bẩm sinh c. Học được d. Lãnh thổ
3. Học theo kiểu in vết ở động vật :
a. Chỉ có ở giai đoạn trưởng thành
b. Chỉ có ở chim
c. Chỉ có ở giai đoạn còn non .
d. Có cả ở giai đoạn còn nhỏ và giai đoạn trưởng thành
4. Đặc tính nào là quan trọng để nhận biết con đầu đàn
a. Tính hung dữ b. Tính thân thiện
c. Tính lãnh thổ d. Tính quen nhờn
a
b
c
a
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Vượng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)