Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo)
Chia sẻ bởi nguyễn thị hồng loan |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Tập tính của động vật (tiếp theo) thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô cùng các bạn tham gia vào tiết học này
Bài 32:
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật:
Quen nhờn.
In vết.
Điều kiện hóa.
Học ngầm.
Học khôn
PHT số 1: “ Tìm hiểu một số hình thức học tập ở động vật “
1. Quen nhờn
- Là hình thức học tập đơn giản.
- Động vật phớt lờ không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.
- Giúp cho ĐV thích nghi với MT sống thay đổi, động vật bỏ qua kích thích không có giá trị hay lợi ích đáng kể đối với chúng.
- Gà con chạy đi ẩn nấp khi thấy bóng đen ập tới. Nếu bóng đen lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm thì sau đó gà con sẽ không chạy nữa.
Ví dụ về hình thức quen nhờn
2. In vết
- Con non mới ra đời có tính bám và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.
- Tạo mối liên kết giữa con mẹ và con non, nhờ đó con non được bảo vệ và chăm sóc tốt hơn.
- Sau khi mới nở gà con bám theo gà mẹ.
Ví dụ về hình thức in vết
3. Điều kiện hóa
a).Điều kiện hoá đáp ứng: là hình thành mối liên kết mới trong TKTW dưới tác động kết hợp của các KT đồng thời.
- Giúp động vật học được bài học kinh nghiệm trong đời sống.
- Vừa búng tay xuống mặt nước vừa cho ăn để tạo thói quen cho cá.
Thí nghiệm của Paplop
Sơ đồ mối liên hệ thần kinh trung ương ở chó
Tiếng chuông
Tai
Thùy chẩm
Quay đầu nhìn
Thức ăn
Mắt
Vùng ăn uống ở vỏ nào
Tiết nước bọt
Ví dụ về hình thức điều kiện hóa đáp ứng
Đến giờ ăn, chỉ cần nghe tiếng chân người là cá nổi lên
3. Điều kiện hóa
b).Điều kiện hoá hành động: là kiểu liên kết một hành vi của ĐV với một phần thưởng hoặc một hình phạt , sau đó ĐV chủ động lặp lại các hành vi đó.
- Giúp động vật học được bài học kinh nghiệm trong đời sống.
- Tập cho lợn uống nước bằng các vòi nước đặc biệt, khi cắn vào thì nước chảy ra.
Để huấn luyện những chú chó, người huấn luyện luôn cho chúng ăn sau những bài tập. Để nhận được phần phưởng như thế những chú chó phải làm lại bài tập đã được dạy
4. Học ngầm
- Kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì thì kiến thức đã học tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những vấn đề tương tự dễ dàng.
- Giúp ĐV nhận thức về môi trường xung quanh, mau chóng tìm được thức ăn, tránh được sự đe doạ của kẻ thù.
- Thả chuột vào một khu vực có nhiều lối đi → chạy thăm dò đường.
- Nếu ta cho thức ăn vào khu vực đó → chuột tìm đến thức ăn nhanh hơn.
Chuột thăm dò đường đi, để tìm đến nơi có thức ăn nhanh nhất.
Động vật hoang dã quan sát xung quanh để tránh thú dữ
5. Học khôn
- Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết các tình huống mới.
- Giúp động vật thích nghi cao độ với môi trường sống luôn thay đổi.
- Tinh tinh biết xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy thức ăn trên cao.
- Khỉ học cách ăn chuối, ăn mía…
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
Tập tính kiếm ăn
Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tập tính sinh sản
Tập tính di cư
Tập tính xã hội
PHT số 2: Tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
1. Tập tính kiếm ăn.
a. Ở ĐV có HTK chưa phát triển:
(?) Trên ảnh là con gì?
Chúng kiếm ăn bằng cách nào?
1.Kiếm ăn
a).Ở ĐV có HTK chưa phát triển: chủ yếu là tập tính bẩm sinh.
- Nhện giăng lưới bẫy côn trùng.
- Đỉa bám vào các loài ĐV khác hút máu.
b. Ở ĐV có hệ thần kinh phát triển
Quan sát đoạn băng sau và rút ra đặc điểm của tập tính kiếm ăn ở ĐV có hệ thần kinh phát triển
1. Kiếm ăn
b). Ở ĐV có HTK phát triển: do học tập từ bố mẹ, đồng loại hoặc do kinh nghiệm bản thân.
- Hổ, báo săn mồi, vồ mồi.
- Gà bới đất tìm ăn.
(?) - ĐV chống lại cá thể cùng loài hay khác loài? vì sao?
- Tập tính bảo vệ lãnh thổ ở mỗi loài giống hay khác nhau? Lấy ví dụ minh họa.
2. Tập tính bảo về lãnh thổ
2.Bảo vệ
lãnh thỗ
- Chống lại cá thể cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn và nơi ở, sinh sản.
- Phạm vi lãnh thổ bảo vệ tùy loài.
- Đàn ong tấn công kẻ thù dám chọc phá tổ chúng.
- Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu. Chúng đe dọa và tấn công kẻ thù xâm hại lãnh thổ của chúng.
3. Tập tính sinh sản
3. Tập tính sinh sản
- Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
- Ếch phát ra tiếng kêu gọi bạn tình.
- Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái...
4. Tập tính di cư
4. Tập tính di cư
- Thay đổi nơi sống theo mùa.
- Động vật di chuyển quãng đường dài có thể hai chiều (đi và về) hoặc một chiều (chuyển hẳn tới nơi ở mới).
- Động vật định hướng nhờ vào mặt trời, trăng sao, từ trường, thành phần hóa học, hướng dòng nước chảy.
- Cá hồi di cư từ biển vào sông để đẻ trứng còn cá chình thì di cư ngược lại.
- Chim én, chim hạc di cư về phương nam tránh rét.
5. Tập tính xã hội
- Tập tính xã hội là tập tính sống bầy đàn.
Bao gồm các tập tính như:
Tập tính thứ bậc
Tập tính vị tha
a. Tập tính thứ bậc
Tập tính thứ bậc trong đàn gà được thể hiện như thế nào?
b. Tập tính vị tha
Tại sao nói kiến lính và ong thợ có tập tính vị tha?
5. Tập tính xã hội
a). Tập tính thứ bậc: phân công con đầu đàn nhiệm vụ bảo vệ đàn và được ưu tiên về thức ăn và con cái trong mùa sinh sản.
b). Tập tính vị tha: hy sinh quyền lợi, tính mạng bản thân cho lợi ích của bầy đàn.
- Trong một đàn sư tử, linh cẩu, chó sói, dê… bao giờ cũng có con đầu đàn.
- Ong thợ lao động cần mẫn và sẵn sàng hy sinh tính mạng để bảo vệ lãnh thổ, kiến lính cũng vậy.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về tập tính của động vật trong những lĩnh vực nào?
Các lĩnh vực ứng dụng như:
+ Giải trí.
+ Săn bắn.
+ Bảo vệ mùa màng.
+ Chăn nuôi.
+ An ninh quốc phòng.
Khỉ đi xe đạp
Cá heo diễn xiếc
An ninh quốc phòng
Ứng dụng trong bảo vệ mùa màng
Tập tính ở người
Con người có những tập tính bẩm sinh nhờ vào giáo dục, học tập, rèn luyện…
VD: Em bé mới sinh ra đã biết bú, biết khóc,…
Con người có hệ thần kinh rất phát triển→ rất nhiều tập tính học được trong đời sống
Ví dụ như: tập thể dục buổi sáng, chăm học, tuân thủ pháp luật, rửa tay trước khi ăn…
Củng cố
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học bài cũ và cho thêm ví dụ vào vở.
Làm bài tập đã cho trong khi học bài mới.
Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở SGK trang 132.
Đọc phần “em có biết?”.
Đọc trước bài thực hành (bài 33, trang 133SGK SH11)
Cảm ơn cô cùng các bạn đã lắng nghe
Bài 32:
TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT (TIẾP THEO)
IV. Một số hình thức học tập ở động vật:
Quen nhờn.
In vết.
Điều kiện hóa.
Học ngầm.
Học khôn
PHT số 1: “ Tìm hiểu một số hình thức học tập ở động vật “
1. Quen nhờn
- Là hình thức học tập đơn giản.
- Động vật phớt lờ không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nếu những kích thích đó không kèm theo sự nguy hiểm nào.
- Giúp cho ĐV thích nghi với MT sống thay đổi, động vật bỏ qua kích thích không có giá trị hay lợi ích đáng kể đối với chúng.
- Gà con chạy đi ẩn nấp khi thấy bóng đen ập tới. Nếu bóng đen lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm thì sau đó gà con sẽ không chạy nữa.
Ví dụ về hình thức quen nhờn
2. In vết
- Con non mới ra đời có tính bám và đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên.
- Tạo mối liên kết giữa con mẹ và con non, nhờ đó con non được bảo vệ và chăm sóc tốt hơn.
- Sau khi mới nở gà con bám theo gà mẹ.
Ví dụ về hình thức in vết
3. Điều kiện hóa
a).Điều kiện hoá đáp ứng: là hình thành mối liên kết mới trong TKTW dưới tác động kết hợp của các KT đồng thời.
- Giúp động vật học được bài học kinh nghiệm trong đời sống.
- Vừa búng tay xuống mặt nước vừa cho ăn để tạo thói quen cho cá.
Thí nghiệm của Paplop
Sơ đồ mối liên hệ thần kinh trung ương ở chó
Tiếng chuông
Tai
Thùy chẩm
Quay đầu nhìn
Thức ăn
Mắt
Vùng ăn uống ở vỏ nào
Tiết nước bọt
Ví dụ về hình thức điều kiện hóa đáp ứng
Đến giờ ăn, chỉ cần nghe tiếng chân người là cá nổi lên
3. Điều kiện hóa
b).Điều kiện hoá hành động: là kiểu liên kết một hành vi của ĐV với một phần thưởng hoặc một hình phạt , sau đó ĐV chủ động lặp lại các hành vi đó.
- Giúp động vật học được bài học kinh nghiệm trong đời sống.
- Tập cho lợn uống nước bằng các vòi nước đặc biệt, khi cắn vào thì nước chảy ra.
Để huấn luyện những chú chó, người huấn luyện luôn cho chúng ăn sau những bài tập. Để nhận được phần phưởng như thế những chú chó phải làm lại bài tập đã được dạy
4. Học ngầm
- Kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì thì kiến thức đã học tái hiện lại giúp động vật giải quyết được những vấn đề tương tự dễ dàng.
- Giúp ĐV nhận thức về môi trường xung quanh, mau chóng tìm được thức ăn, tránh được sự đe doạ của kẻ thù.
- Thả chuột vào một khu vực có nhiều lối đi → chạy thăm dò đường.
- Nếu ta cho thức ăn vào khu vực đó → chuột tìm đến thức ăn nhanh hơn.
Chuột thăm dò đường đi, để tìm đến nơi có thức ăn nhanh nhất.
Động vật hoang dã quan sát xung quanh để tránh thú dữ
5. Học khôn
- Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết các tình huống mới.
- Giúp động vật thích nghi cao độ với môi trường sống luôn thay đổi.
- Tinh tinh biết xếp các thùng gỗ chồng lên nhau để lấy thức ăn trên cao.
- Khỉ học cách ăn chuối, ăn mía…
V. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
Tập tính kiếm ăn
Tập tính bảo vệ lãnh thổ
Tập tính sinh sản
Tập tính di cư
Tập tính xã hội
PHT số 2: Tìm hiểu một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
1. Tập tính kiếm ăn.
a. Ở ĐV có HTK chưa phát triển:
(?) Trên ảnh là con gì?
Chúng kiếm ăn bằng cách nào?
1.Kiếm ăn
a).Ở ĐV có HTK chưa phát triển: chủ yếu là tập tính bẩm sinh.
- Nhện giăng lưới bẫy côn trùng.
- Đỉa bám vào các loài ĐV khác hút máu.
b. Ở ĐV có hệ thần kinh phát triển
Quan sát đoạn băng sau và rút ra đặc điểm của tập tính kiếm ăn ở ĐV có hệ thần kinh phát triển
1. Kiếm ăn
b). Ở ĐV có HTK phát triển: do học tập từ bố mẹ, đồng loại hoặc do kinh nghiệm bản thân.
- Hổ, báo săn mồi, vồ mồi.
- Gà bới đất tìm ăn.
(?) - ĐV chống lại cá thể cùng loài hay khác loài? vì sao?
- Tập tính bảo vệ lãnh thổ ở mỗi loài giống hay khác nhau? Lấy ví dụ minh họa.
2. Tập tính bảo về lãnh thổ
2.Bảo vệ
lãnh thỗ
- Chống lại cá thể cùng loài để bảo vệ nguồn thức ăn và nơi ở, sinh sản.
- Phạm vi lãnh thổ bảo vệ tùy loài.
- Đàn ong tấn công kẻ thù dám chọc phá tổ chúng.
- Chó sói đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu. Chúng đe dọa và tấn công kẻ thù xâm hại lãnh thổ của chúng.
3. Tập tính sinh sản
3. Tập tính sinh sản
- Là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
- Ếch phát ra tiếng kêu gọi bạn tình.
- Vào mùa sinh sản, hươu đực húc nhau, con thắng trận sẽ giao phối với con cái...
4. Tập tính di cư
4. Tập tính di cư
- Thay đổi nơi sống theo mùa.
- Động vật di chuyển quãng đường dài có thể hai chiều (đi và về) hoặc một chiều (chuyển hẳn tới nơi ở mới).
- Động vật định hướng nhờ vào mặt trời, trăng sao, từ trường, thành phần hóa học, hướng dòng nước chảy.
- Cá hồi di cư từ biển vào sông để đẻ trứng còn cá chình thì di cư ngược lại.
- Chim én, chim hạc di cư về phương nam tránh rét.
5. Tập tính xã hội
- Tập tính xã hội là tập tính sống bầy đàn.
Bao gồm các tập tính như:
Tập tính thứ bậc
Tập tính vị tha
a. Tập tính thứ bậc
Tập tính thứ bậc trong đàn gà được thể hiện như thế nào?
b. Tập tính vị tha
Tại sao nói kiến lính và ong thợ có tập tính vị tha?
5. Tập tính xã hội
a). Tập tính thứ bậc: phân công con đầu đàn nhiệm vụ bảo vệ đàn và được ưu tiên về thức ăn và con cái trong mùa sinh sản.
b). Tập tính vị tha: hy sinh quyền lợi, tính mạng bản thân cho lợi ích của bầy đàn.
- Trong một đàn sư tử, linh cẩu, chó sói, dê… bao giờ cũng có con đầu đàn.
- Ong thợ lao động cần mẫn và sẵn sàng hy sinh tính mạng để bảo vệ lãnh thổ, kiến lính cũng vậy.
VI. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về tập tính của động vật trong những lĩnh vực nào?
Các lĩnh vực ứng dụng như:
+ Giải trí.
+ Săn bắn.
+ Bảo vệ mùa màng.
+ Chăn nuôi.
+ An ninh quốc phòng.
Khỉ đi xe đạp
Cá heo diễn xiếc
An ninh quốc phòng
Ứng dụng trong bảo vệ mùa màng
Tập tính ở người
Con người có những tập tính bẩm sinh nhờ vào giáo dục, học tập, rèn luyện…
VD: Em bé mới sinh ra đã biết bú, biết khóc,…
Con người có hệ thần kinh rất phát triển→ rất nhiều tập tính học được trong đời sống
Ví dụ như: tập thể dục buổi sáng, chăm học, tuân thủ pháp luật, rửa tay trước khi ăn…
Củng cố
Hướng dẫn học bài ở nhà
Học bài cũ và cho thêm ví dụ vào vở.
Làm bài tập đã cho trong khi học bài mới.
Trả lời câu hỏi và làm bài tập ở SGK trang 132.
Đọc phần “em có biết?”.
Đọc trước bài thực hành (bài 33, trang 133SGK SH11)
Cảm ơn cô cùng các bạn đã lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị hồng loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)