Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng
Chia sẻ bởi Lê Thu Thủy |
Ngày 09/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Nội năng và sự biến thiên nội năng thuộc Vật lý 10
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN VẬT LÝ 10
Giáo viên : Lê Thu Thuỷ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH !
CHƯƠNG VI
CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
Bài 32
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Động năng
Thế năng
Cơ năng
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Động năng
Thế năng
Nội năng
- Trong nhiệt động lực học người ta
gọi tổng động năng và thế năng
của các phân tử cấu tạo nên vật là
nội năng của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Động năng
Thế năng
Nội năng
Điều kiện thường
Nhiệt độ (T)
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học
người ta gọi tổng động năng
và thế năng của các phân tử
cấu tạo nên vật là nội năng
của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
Động năng
Thế năng
Nội năng
Nhiệt độ (T)
Thể tích (V)
(T, V)
a
b
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng
động năng và thế năng của các phân tử
cấu tạo nên vật là nội năng của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
Nội năng của một vật phụ thuộc vào:
+ nhiệt độ
+ thể tích
U=f(T,V)
- Nội năng của khí lí tưởng: U=f(T)
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
Độ biến thiên nội năng là phần nội năng
tăng lên thêm hay giảm bớt đi trong
một quá trình.
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
Có sự chuyển hoá năng lượng
từ dạng này sang dạng khác.
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
Có sự chuyển hoá năng lượng
từ dạng này sang dạng khác.
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
Quá trình truyền nhiệt là quá trình làm
biến đổi nội năng mà không thực hiện công.
Không có sự chuyển hoá năng lượng
từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự
truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng (Q)
Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng.
U = Q
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra:
Q=mct
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J)
m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
t: Độ biến thiên nhiệt độ (0C hay K)
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
Q=mct
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J)
m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
t: Độ biến thiên nhiệt độ (0C hay K)
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra:
Chú ý:
Nhiệt lượng của vật thu vào:
Qthu=mct
Nhiệt lượng của vật toả ra:
Qtoả=mct
t = t2 – t1
t = t1 – t2
Điều kiện cân bằng:
Qtoả=Qthu
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Dẫn nhiệt
b
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Dẫn nhiệt
b
Bức xạ nhiệt
c
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Dẫn nhiệt
b
Bức xạ nhiệt
c
Đối lưu
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử
cấu tạo nên vật là nội năng của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
2. Độ biến thiên nội năng (U)
Độ biến thiên nội năng là phần nội năng tăng lên thêm hay giảm bớt đi trong
một quá trình.
U=f(T,V)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
2. Truyền nhiệt
1. Thực hiện công
Q=mct
Qtoả=Qthu
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
Bài 7. SGK/173
Một bình có khối lượng 0,5kg chứa 0,118kg ở nhiệt độ 200C. Người ta
thả vào bình một miếng có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 750C. Xác định
nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng.
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là
0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K).
nhôm
nước
sắt
Q=mct
Qtoả=Qthu
Nhôm, nước: thu nhiệt
Sắt: toả nhiệt
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI!
Giáo viên : Lê Thu Thuỷ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CÙNG CÁC EM HỌC SINH !
CHƯƠNG VI
CƠ SỞ CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
Bài 32
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Động năng
Thế năng
Cơ năng
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Động năng
Thế năng
Nội năng
- Trong nhiệt động lực học người ta
gọi tổng động năng và thế năng
của các phân tử cấu tạo nên vật là
nội năng của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Động năng
Thế năng
Nội năng
Điều kiện thường
Nhiệt độ (T)
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học
người ta gọi tổng động năng
và thế năng của các phân tử
cấu tạo nên vật là nội năng
của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
Động năng
Thế năng
Nội năng
Nhiệt độ (T)
Thể tích (V)
(T, V)
a
b
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng
động năng và thế năng của các phân tử
cấu tạo nên vật là nội năng của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
Nội năng của một vật phụ thuộc vào:
+ nhiệt độ
+ thể tích
U=f(T,V)
- Nội năng của khí lí tưởng: U=f(T)
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
Độ biến thiên nội năng là phần nội năng
tăng lên thêm hay giảm bớt đi trong
một quá trình.
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
Có sự chuyển hoá năng lượng
từ dạng này sang dạng khác.
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
Có sự chuyển hoá năng lượng
từ dạng này sang dạng khác.
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
Quá trình truyền nhiệt là quá trình làm
biến đổi nội năng mà không thực hiện công.
Không có sự chuyển hoá năng lượng
từ dạng này sang dạng khác, chỉ có sự
truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng (Q)
Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt
gọi là nhiệt lượng.
U = Q
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra:
Q=mct
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J)
m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
t: Độ biến thiên nhiệt độ (0C hay K)
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
Q=mct
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J)
m: Khối lượng (kg)
c: Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K)
t: Độ biến thiên nhiệt độ (0C hay K)
- Công thức tính nhiệt lượng thu vào hay toả ra:
Chú ý:
Nhiệt lượng của vật thu vào:
Qthu=mct
Nhiệt lượng của vật toả ra:
Qtoả=mct
t = t2 – t1
t = t1 – t2
Điều kiện cân bằng:
Qtoả=Qthu
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Dẫn nhiệt
b
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Dẫn nhiệt
b
Bức xạ nhiệt
c
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
2. Độ biến thiên nội năng (U)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
1. Thực hiện công
2. Truyền nhiệt
a) Quá trình truyền nhiệt
b) Nhiệt lượng
a
Dẫn nhiệt
b
Bức xạ nhiệt
c
Đối lưu
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
I. NỘI NĂNG
1. Nội năng là gì?
Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử
cấu tạo nên vật là nội năng của vật.
- Kí hiệu: U
- Đơn vị: J
2. Độ biến thiên nội năng (U)
Độ biến thiên nội năng là phần nội năng tăng lên thêm hay giảm bớt đi trong
một quá trình.
U=f(T,V)
II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG
2. Truyền nhiệt
1. Thực hiện công
Q=mct
Qtoả=Qthu
Tuần 33
TCT: 56
Bài 32
NỘI NĂNG VÀ SỰ BIẾN THIÊN NỘI NĂNG
Bài 7. SGK/173
Một bình có khối lượng 0,5kg chứa 0,118kg ở nhiệt độ 200C. Người ta
thả vào bình một miếng có khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 750C. Xác định
nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng.
Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là
0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K).
nhôm
nước
sắt
Q=mct
Qtoả=Qthu
Nhôm, nước: thu nhiệt
Sắt: toả nhiệt
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH.
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)