Bài 32. Nguồn gốc sự sống

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền | Ngày 08/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Nguồn gốc sự sống thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
2
SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Theo quan niệm hiện đại sự phát sinh sự sống trên trái đất có thể chia thành các giai đoạn:
Tiến hóa sinh học
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
4
I. Tiến hóa hóa học
Quả đất hình thành cách đây khoảng 4,7 tỉ năm, trong khí quyển nguyên thủy của quả đất có các khí: CH4, NH3, C2N2, CO, hơi nước
Đây là bức tranh toàn cảnh của trái đất nguyên thủy trước khi xuất hiện sự sống
C2N2
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
Các nguồn năng lượng tự nhiên
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Chất khí trong khí quyển nguyên thuỷ: CH4; NH3 ; CO;C2N2; hơi H2O
Năng lượng sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa
Các chất hữu cơ đơn giản
(Axit amin, đường đơn, axit béo, nucleotit)
Các đại phân tử
( polipeptit , axit nucleic)
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Các chất hữu cơ đơn giản
(Axit amin, đường đơn, axit béo, nucleotit)
Trùng phân
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
7
Các đại phân tử
( polipeptit , axit nucleic, saccarit)
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Tiến hoá hoá học: Là quá trình hình thành nên các
hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức
hóa học dưới tác động của tác nhân tự nhiên.
CLTN
- Từ các chất vô cơ => chất hữu cơ đơn giản =>chất hữu cơ phức tạp
Phức hợp các phân tử hữu cơ có thể tự sao và dịch mã.
Sự xuất hiện cơ chế nhân đôi được giải thích như thế nào?
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
8
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Pr
L
ARN
Pr
ARN
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Các chất hữu cơ đơn giản : C;H;O
Các chất hữu cơ phức tạp : C,H,O,N
A.amin Pôlipeptit ; Nu A. Nucleic
2 .Thực nghiệm chứng minh
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
Nước lạnh
Điện cực
Bình ngưng kết
Lấy mẫu phân tích thành phần hóa học
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
2. Thực nghiệm chứng minh
Hơi nước
Thí nghiệm của Milơ và Urây
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
Hỗn hợp CO2,
CH4, NH3
Hỗn hợp hơi Nước, CO, CH4, NH3
Tia tử
ngoại
Thiết bị kín
Thu được các axit amin
Thu được các axit amin
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
2. Thực nghiệm chứng minh:
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
Điện cao thế
Hỗn hợp axit amin
Chuỗi péptít ngắn
1500C - 1800C
I - TIẾN HOÁ HOÁ HỌC
2 .Thực nghiệm chứng minh
1. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
1. Sự xuất hiện các hợp chất hữu cơ có màng lipit
Prôtêin
Axit nuclêic
saccarit
II - TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
14
II. Tiến hoá tiền sinh học
Các đại phân tử
( polipeptit , axit nucleic, saccarit)
Hòa tan trong nước
Các giọt nhỏ (được bao bọc bởi màng)
1. Sự xuất hiện các hợp chất hữu cơ có màng lipit
CLTN
Tế bào
sơ khai
(prôtôbiônt)
II - TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
2. Sự hình thành tế bào sơ khai
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
16
Để tạo thành cơ thể sống độc lập, giảm bớt sự lệ thuộc vào môi trường, giúp quá trình trao đổi chất và năng lượng diễn ra một cách chủ động và có chọc lọc, các tế bào sơ khai cần có yếu tố nào?
Màng, enzim.
B. Enzim.
C. Màng.
D. Màng, không bào.
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
17
2. Để chuyển quá trình sinh sản cơ giới sang phương thức sinh học giúp tạo ra những cơ thể sống giống chúng và di truyền các đặc điểm đó cho các thế hệ sau các tế bào sơ khai cần có cơ chế nào?
A. Cơ chế phân li.
B. Cơ chế dịch mã.
C. Cơ chế tự sao chép.
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
18
II. Tiến hoá tiền sinh học
Các giọt nhỏ (được bao bọc bởi màng) CLTN Các tế bào sơ khai
2. Sự hình thành tế bào sơ khai
Tiến hóa tiền sinh học: Là giai đoạn hình thành nên
các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học
=> hình thành nên những cơ thể sống đầu tiên
II - TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
III - TIẾN HÓA SINH HỌC
- Từ các TB sơ khai THSH các loài ngày nay
Nhân tố TH
Có thể tóm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống như sau
Chất vô

Chất
hữu cơ
TB
sơ khai
Sinh vật
ngày nay
QL
Lí, hoá
CLTN
chịu sự chi phối của QL sinh học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
Khoảng 4,7 tỉ năm
CỦNG CỐ
Tiến hóa hóa học là gì ?
Giai đoạn hình thành tế bào sống đầu tiên
Giai đoạn hình thành sinh giới ngày nay
Giai đoạn hình thành SV từ tế bào đầu tiên
Giai đoạn hình thành chất h/c từ chất vô cơ.
CỦNG CỐ
Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học,
quá trình xuất hiện tế bào sơ khai diễn ra ở:
Khí quyển
Nước ngọt
Đại dương
Địa quyển
CỦNG CỐ
Giai đoạn hình thành sinh vật đầu tiên.
Giai đoạn hình thành sinh giới ngày nay.
Giai đoạn hình thành chất hữu cơ.
Giai đoạn hình thành tế bào sơ khai.
Tiến hóa tiền sinh học là gì ?
CỦNG CỐ:
Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ :
Sự sống ở vũ trụ.
Chất sống sơ khai có sẳn ở trái đất.
Thần thánh tạo ra.
Chất vô cơ có sẵn ở trái đất.
CỦNG CỐ:
NGUYỄN HOÀNG
TRƯỜNG T.H.P.T TĨNH GIA II
27
Hình thành thế giới SV đa dạng, phong phú như ngày nay.
Hình thành TB nguyên thuỷ ( Prôtobiont )
Hình thành các phân tử và đại phân tử hữu cơ.
KẾT QUẢ
Nhân tố sinh học: BD,DT, CLTN.
Nhân tố sinh học ( CLTN )
Nhân tố vật lí và hoá học là chủ yếu.
NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG
Là một quá trình lịch sử tiến hoá rất lâu dài, từ côaxecva hình thành những dạng sống chưa có cấu tạo TB, đến đơn bào, và sinh vật đa bào như ngày nay.
Là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
Là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
KHÁI NIỆM
TH SINH HỌC
TH TIỀN SINH HỌC
TH HOÁ HỌC
CHỈ TIÊU SO SÁNH
TÓM TẮT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)