Bài 32. Nguồn gốc sự sống

Chia sẻ bởi Trần Thị Hòng Nhung | Ngày 08/05/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Nguồn gốc sự sống thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày sự hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá.
Trắc nghiệm
Câu 1: Cơ chế cách li kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ, đánh dấu sự hình thành loài mới là:
A. cách li không gian.
B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. cách li không gian và cách li sinh thái.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày sự hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá.
Trắc nghiệm
Câu 1: Cơ chế cách li kết thúc quá trình tiến hoá nhỏ, đánh dấu sự hình thành loài mới là:
A. cách li không gian.
B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. cách li không gian và cách li sinh thái.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trắc nghiệm

Câu 2: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở loài:
A. Động vật có khả năng di chuyển nhiều B. Thực vật
C. Thực vật và động vật ít di chuyển D. Động vật ít di chuyển
Câu 3: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái
C. cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hoá
Câu 4: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở:
Động vật B. Thực vật
C. Động vật bậc thấp D. Động vật bậc cao
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trắc nghiệm
Câu 2: Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở loài:
A. Động vật có khả năng di chuyển nhiều B. Thực vật
C. Thực vật và động vật ít di chuyển D. Động vật ít di chuyển
Câu 3: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
A. Cách li địa lí B. Cách li sinh thái
C. cách li tập tính D. Lai xa và đa bội hoá
Câu 4: Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở:
Động vật B. Thực vật
C. Động vật bậc thấp D. Động vật bậc cao
CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
- Sự sống phát sinh từ các chất vô cơ ngay trên chính trái đất và gắn liền với nguồn gốc và sự phát triển của trái đất
- Sự phát sinh sự sống chia làm 3 giai đoạn:
+Tiến hóa hóa học
+Tiến hóa tiền sinh học
+Tiến hóa sinh học
Bài 32 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Tiến hoá hoá học là gì?
là quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Tiến hoá hoá học qua những giai đoạn nào?
- Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ nhờ yếu tố nào?
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
Tia tử ngoại
Sấm sét
Hoạt động của núi lữa
MỘT SỐ NGUỒN NĂNG LƯỢNG TỰ NHIÊN
Phân rã của các ng. tố phóng xạ
Bài 32 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
là quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
Bầu khí quyển nguyên thủy gồm những chất khí nào?
Chất vô cơ: CH4, NH3, H2, H2O,…
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêôtit...)
* THỰC NGHIỆM




Thí nghiệm của S. Milơ (1953)
1500C –1800C
Hãy mô tả thí nghiệm.
Bài 32 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:
Chất hữu cơ đơn giản Trùng phân
(axit amin, nucleotit....)----------------

Chất hữu cơ phức tạp (đại phân tử: protein, axit nucleic, lipit…)
Ngày nay, chất hữu cơ có được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hoá học nữa không? Tại sao?
- Không, vì:
+ Thiếu điều kiện trái đất nguyên thuỷ.
+ Nên chất hữu cơ được tạo ra sẽ bị ôxy hóa và VSV phân hủy.
Từ những đơn phân aa, nuclêôtit qua quá trình nào để tạo axit nucleic hay prôtêin?
Fox tạo prôtêin nhiệt bằng cách nào?
Bài 32 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:
- Chất hữu cơ đơn giản Trùng phân
(axit amin, nucleôtit....)-------------------

Chất hữu cơ phức tạp (đại phân tử: prôtêin, axit nuclêic,…)
- Vật chất di truyền được tạo ra như thế nào? Được di truyền nhờ quá trình nào?
- Nuclêôtit  RNA  DNA
Trùng phân enzim
Bài 32 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
- DNA có ưu điểm gì về mặt di truyền so với RNA?
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ:
- DNA có cấu trúc bền vững và khả năng phiên mã chính xác hơn nên được CLTN giữ lại làm vật chất di truyền, RNA dịch mã tổng hợp prôtêin.
- Sản phẩm cuối cùng của quá trình tiến hoá hoá học là gì?
Bài 32 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
Là giai đoạn hình thành nên các TB sơ khai rồi đến những tế bào sống đầu tiên từ các đại phân tử và màng sinh học.
Tiến hoá tiền sinh học là gì?
Đại phân tử
(protein, axit nucleic, lipit…)
II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
Hòa tan trong nước
-----------
Các giọt nhỏ (Coaxecva) được bao bọc bởi màng
CLTN
TB sơ khai
(protobiont)
Chưa là sinh vật
Có dấu hiệu cơ bản của cơ thể sống:
TĐC, nhân đôi, sinh trưởng, sinh sản.
Bài 32 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. TIẾN HÓA HÓA HỌC:
II. TIẾN HÓA TIỀN SINH HỌC
Bài 43 - NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Kết thúc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành yếu tố nào? Tiến hoá sinh học bắt đầu từ đâu?
* TIẾN HÓA SINH HỌC
Tiến hoá sinh học là gì?
Là giai đoạn tiến hóa từ tế bào sơ khai hình thành nên các loài sinh vật đơn bào, đa bào như hiện nay dưới tác động của các NTTH.
CỦNG CỐ
Chọn câu đúng nhất
1. Sự phát sinh sự sống trên trái đất diễn ra theo các giai đoạn tuần tự là:
A. tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học  tiến hóa hóa học
B. tiến hóa sinh học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa hóa học
C. tiến hóa hóa học  tiến hóa sinh học  tiến hóa tiền sinh học
D. tiến hóa hóa học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học
2. Hệ tương tác nào sau đây có khả năng tiến hóa thành các dạng sống nguyên thủy?
A. Prôtêin và axit nuclêic
B. Prôtêin và polysaccarit
C. Lipit và axit nuclêic
D. Polysaccarit và axit nuclêic
CỦNG CỐ
Chọn câu đúng nhất
1. Sự phát sinh sự sống trên trái đất diễn ra theo các giai đoạn tuần tự là:
A. tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học  tiến hóa hóa học
B. tiến hóa sinh học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa hóa học
C. tiến hóa hóa học  tiến hóa sinh học  tiến hóa tiền sinh học
D. tiến hóa hóa học  tiến hóa tiền sinh học  tiến hóa sinh học
2. Hệ tương tác nào sau đây có khả năng tiến hóa thành các dạng sống nguyên thủy?
A. Prôtêin và axit nuclêic
B. Prôtêin và polysaccarit
C. Lipit và axit nuclêic
D. Polysaccarit và axit nuclêic
CỦNG CỐ
Chọn câu đúng nhất
3. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã
A. tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. tạo thành các tế bào nguyên thủy (tế bào sơ khai).
C. xuất hiện các enzim.
D. hình thành mầm móng những cơ thể sống đầu tiên.
4. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học từ chất vô cơ hình thành chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ
A. sự liên kết ngẫu nhiên của các chất hóa học.
B. tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.
C. do các cơn mưa kéo dài hàng trăm năm.
D. tác động của các enzim và nhiệt độ.
CỦNG CỐ
Chọn câu đúng nhất
3. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học đã
A. tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hóa học.
B. tạo thành các tế bào nguyên thủy (tế bào sơ khai).
C. xuất hiện các enzim.
D. hình thành mầm móng những cơ thể sống đầu tiên.
4. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học từ chất vô cơ hình thành chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ
A. sự liên kết ngẫu nhiên của các chất hóa học.
B. tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên.
C. do các cơn mưa kéo dài hàng trăm năm.
D. tác động của các enzim và nhiệt độ.
DẶN DÒ
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Trả lời bộ câu hỏi trắc nghiệm, ôn tập thi HKI, chương I, II
SỰ SỐNG HÌNH THÀNH NGAY TRÊN CHÍNH TRÁI ĐẤT TỪ CÁC CHẤT VÔ CƠ CÁCH ĐÂY KHOẢNG 3, 6 TỶ NĂM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hòng Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)