Bài 32. Nguồn gốc sự sống
Chia sẻ bởi Võ Thị Phương Thanh |
Ngày 08/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Nguồn gốc sự sống thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG II
SỰ PHÁT SINH PHÁT TRIỂN
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32:NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Sự sống xu?t hi?n từ khi nào?
Bài 32:NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Đây là bức tranh toàn cảnh của trái đất nguyên thủy trước khi xuất hiện sự sống
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
Theo quan niệm hiện đại sự phát sinh sự sống trên trái đất có thể chia thành 3 giai đoạn:
I. Tiến hóa hóa học
Quả đất hình thành cách đây khoảng 4,7 tỉ năm, trong khí quyển nguyên thủy của quả đất có các khí: CH4, NH3, H2, CO, hơi nước
I. Tiến hóa hóa học
* Quaù trình hình thaønh caùc chaát höõu cô ñôn giaûn töø caùc chaát voâ cô :
Sơ đồ tổng quát:
Chất vô cơ ( CH4, NH3, H2, H2O…)
Năng lượng:( sét, tia tử ngoại)
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêôtit....)
I. Tiến hóa hóa học
* Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ :
* Quá trình trùng phân tạo nên các phân tử hữu cơ :
Trình bày thí nghiệm của Fox (1950)?
Hơi nước
Hydrô
CH4 NH3
Tổng hợp axit amin
Peptit
I. Tiến hóa hóa học
* Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ :
* Quá trình trùng phân tạo nên các phân tử hữu cơ :
1500C - 1800C
Axít amin
Chuỗi Pôlipeptit ngắn (protein nhiệt)
Giai đoạn này được sơ đồ hóa như sau:
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêôtit....)
Đại phân tử hữu cơ (prôtêin, axit nuclêic....)
I. Tiến hóa hóa học
- Tiến hoá hoá học : quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp
Trong điều kiện trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ nữa không?
II. Tiến hoá tiền sinh học
Tiến hóa tiền sinh học diễn ra như thế nào? Kết quả?
Sinh vật đơn giản
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Pr
L
Pr
AN
Pr
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Hyđrôcacbon: C ; H
Saccarit : C ; H ; O
A.amin Prôtêin
Nu A. Nucleic
Côaxecva
Màng sinh chất
Enzim
Tự sao chép
CLTN
? Vai trò của quy luật CLTN là gì?
G
L
Pr
AN
Tạo được Lipơxơm
II. Tiến hoá tiền sinh học
Đại phân tử hữu cơ
(prôtêin, axit nuclêic, lipit....)
Các giọt nhỏ
(được bao bọc bởi màng)
TB sơ khai
(prôtôbiônt)
CLTN
Hòa tan trong nước
Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học đã tạo ra các giọt lipôxôm và các giọt côaxecva như thế nào? Những cầu trúc này có đặc tính sơ khai nào của sự sống ?
II. Tiến hóa tiền sinh học:
- Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên.
-Tiến hoá sinh học: Sau khi được hình thành, những tế bào nguyên thủy tiếp tục quá trình tiến hoá sinh học với tác động của các nhân tố tiến hoá hình thành nên cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào….
Có thể tóm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống?
Chất vô cơ
Chất
hữu cơ
Sinh vật
đầu tiên
Sinh vật ngày nay
QL
Lí, hoá
Bắt đầu có sự chi phối của QL sinh học
Hoàn toàn chịu chi phối của QL sinh học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
Câu 1: Giai đoạn tiến hóa hóa học từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ:
A) Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép
B) Tác động của nhiệt độ
C) Tác động của enzim
D) Tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên
Đúng
Củng cố
Câu 2
Sự phát sinh sự sống trên quả đất trải qua 3 giai đoạn, trình tự lần lượt là:
A
B
C
D
Tiến hóa hóa học, tiến hóa lý học., ti?n hĩa ti?n sinh h?c
Tiến hóa sinh học,Tieán hoùa tieàn sinh hoïc, tieán hoùa hoùa hoïc.
Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học, ti?n hĩa hĩa h?c
Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, ti?n hĩa sinh h?c
Câu 3
Kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là:
Hình thành các cơ thể sinh vật đơn giản đầu tiên
Tổng hợp được các hợp chất vô cơ phức tạp, theo phương thức hóa học.
Tổng hợp các hợp chất hữu cơ, từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Tổng hợp các nguồn năng lượng, tích lũy năng lượng cho sự sống
A
B
C
D
Câu 4
Kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là:
A
D
C
B
Tạo ra sinh vật đơn bào và đa bào thấp.
Tạo ra cơ thể sống đơn giản đầu tiên.
Tạo ra cơ chế tự sao chép ở cơ thể sống.
Tạo ra các enzim.
Câu 5
Ngày nay, sự sống không thể hình thành theo phương thức hóa học xảy ra ngoài cơ thể sống, vì:
A
D
C
B
Thiếu các điều kiện lý - hóa cần thiết.
Hoạt động phân hủy của vi khuẩn đối với các chất sống ngoài cơ thể sống.
Thiếu các enzim xúc tác.
E
Gồm A và B.
Gồm A và C.
Câu 6: Thí nghieäm cuûa S. Mi lô khi cho tia ñieän cao theá phoùng qua hoãn hôïp hôi nöôùc, CH4, H2, NH3 thì thu ñöôïc caùc
A. protein.
B. axit amin.
C. axit nucleic.
D. lipit.
Bài tập về nhà
Hoàn thành nội dung vào bảng sau:
Là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Nguồn năng lượng tự nhiên
Là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
Chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp
Tế bào sơ khai và tế bào sống đầu tiên.
Chọn lọc tự nhiên
Trên đường thành công không có bước chân của kẻ lưới biếng..
SỰ PHÁT SINH PHÁT TRIỂN
SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32:NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Sự sống xu?t hi?n từ khi nào?
Bài 32:NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Đây là bức tranh toàn cảnh của trái đất nguyên thủy trước khi xuất hiện sự sống
Tiến hóa hóa học
Tiến hóa tiền sinh học
Tiến hóa sinh học
Theo quan niệm hiện đại sự phát sinh sự sống trên trái đất có thể chia thành 3 giai đoạn:
I. Tiến hóa hóa học
Quả đất hình thành cách đây khoảng 4,7 tỉ năm, trong khí quyển nguyên thủy của quả đất có các khí: CH4, NH3, H2, CO, hơi nước
I. Tiến hóa hóa học
* Quaù trình hình thaønh caùc chaát höõu cô ñôn giaûn töø caùc chaát voâ cô :
Sơ đồ tổng quát:
Chất vô cơ ( CH4, NH3, H2, H2O…)
Năng lượng:( sét, tia tử ngoại)
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêôtit....)
I. Tiến hóa hóa học
* Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ :
* Quá trình trùng phân tạo nên các phân tử hữu cơ :
Trình bày thí nghiệm của Fox (1950)?
Hơi nước
Hydrô
CH4 NH3
Tổng hợp axit amin
Peptit
I. Tiến hóa hóa học
* Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ :
* Quá trình trùng phân tạo nên các phân tử hữu cơ :
1500C - 1800C
Axít amin
Chuỗi Pôlipeptit ngắn (protein nhiệt)
Giai đoạn này được sơ đồ hóa như sau:
Chất hữu cơ đơn giản (axit amin, nuclêôtit....)
Đại phân tử hữu cơ (prôtêin, axit nuclêic....)
I. Tiến hóa hóa học
- Tiến hoá hoá học : quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp
Trong điều kiện trái đất hiện nay, các hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ các chất vô cơ nữa không?
II. Tiến hoá tiền sinh học
Tiến hóa tiền sinh học diễn ra như thế nào? Kết quả?
Sinh vật đơn giản
NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
Pr
L
Pr
AN
Pr
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Hyđrôcacbon: C ; H
Saccarit : C ; H ; O
A.amin Prôtêin
Nu A. Nucleic
Côaxecva
Màng sinh chất
Enzim
Tự sao chép
CLTN
? Vai trò của quy luật CLTN là gì?
G
L
Pr
AN
Tạo được Lipơxơm
II. Tiến hoá tiền sinh học
Đại phân tử hữu cơ
(prôtêin, axit nuclêic, lipit....)
Các giọt nhỏ
(được bao bọc bởi màng)
TB sơ khai
(prôtôbiônt)
CLTN
Hòa tan trong nước
Bằng thực nghiệm, các nhà khoa học đã tạo ra các giọt lipôxôm và các giọt côaxecva như thế nào? Những cầu trúc này có đặc tính sơ khai nào của sự sống ?
II. Tiến hóa tiền sinh học:
- Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên.
-Tiến hoá sinh học: Sau khi được hình thành, những tế bào nguyên thủy tiếp tục quá trình tiến hoá sinh học với tác động của các nhân tố tiến hoá hình thành nên cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào….
Có thể tóm tắt các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống?
Chất vô cơ
Chất
hữu cơ
Sinh vật
đầu tiên
Sinh vật ngày nay
QL
Lí, hoá
Bắt đầu có sự chi phối của QL sinh học
Hoàn toàn chịu chi phối của QL sinh học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
Câu 1: Giai đoạn tiến hóa hóa học từ các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản rồi phức tạp là nhờ:
A) Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép
B) Tác động của nhiệt độ
C) Tác động của enzim
D) Tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên
Đúng
Củng cố
Câu 2
Sự phát sinh sự sống trên quả đất trải qua 3 giai đoạn, trình tự lần lượt là:
A
B
C
D
Tiến hóa hóa học, tiến hóa lý học., ti?n hĩa ti?n sinh h?c
Tiến hóa sinh học,Tieán hoùa tieàn sinh hoïc, tieán hoùa hoùa hoïc.
Tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học, ti?n hĩa hĩa h?c
Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, ti?n hĩa sinh h?c
Câu 3
Kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là:
Hình thành các cơ thể sinh vật đơn giản đầu tiên
Tổng hợp được các hợp chất vô cơ phức tạp, theo phương thức hóa học.
Tổng hợp các hợp chất hữu cơ, từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Tổng hợp các nguồn năng lượng, tích lũy năng lượng cho sự sống
A
B
C
D
Câu 4
Kết quả của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là:
A
D
C
B
Tạo ra sinh vật đơn bào và đa bào thấp.
Tạo ra cơ thể sống đơn giản đầu tiên.
Tạo ra cơ chế tự sao chép ở cơ thể sống.
Tạo ra các enzim.
Câu 5
Ngày nay, sự sống không thể hình thành theo phương thức hóa học xảy ra ngoài cơ thể sống, vì:
A
D
C
B
Thiếu các điều kiện lý - hóa cần thiết.
Hoạt động phân hủy của vi khuẩn đối với các chất sống ngoài cơ thể sống.
Thiếu các enzim xúc tác.
E
Gồm A và B.
Gồm A và C.
Câu 6: Thí nghieäm cuûa S. Mi lô khi cho tia ñieän cao theá phoùng qua hoãn hôïp hôi nöôùc, CH4, H2, NH3 thì thu ñöôïc caùc
A. protein.
B. axit amin.
C. axit nucleic.
D. lipit.
Bài tập về nhà
Hoàn thành nội dung vào bảng sau:
Là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ
Nguồn năng lượng tự nhiên
Là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên.
Chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp
Tế bào sơ khai và tế bào sống đầu tiên.
Chọn lọc tự nhiên
Trên đường thành công không có bước chân của kẻ lưới biếng..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Phương Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)