Bài 32. Nguồn gốc sự sống
Chia sẻ bởi Trần hạ my |
Ngày 08/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Nguồn gốc sự sống thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. Tiến hóa hóa học
* Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:
Giả thuyết của Oparin và Haldane: Các chất vô cơ có trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,… tạo nên các hợp chất hữu cơ đơn đơn giản đầu tiên.
* Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:
- Hợp chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ gồm: CH4, NH3, H2, hơi nước ( không có hoặc có rất ít N2, O2)
- Nguồn năng lượng nguyên thuỷ gồm: sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa ...
- Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản: aa, Nu, đường đơn, axit béo ...
- Thí nghiệm CM: của Milơ, Urây ( 1953) kiểm tra giả thuyết của Oparin, Handan ( 1920).
Chất khí (CH4, NH3, H2O, H2,CO, C2N2… )
Năng lượng
( sét, tia tử ngoại)
Chất hữu cơ đơn giản
( a.a, nu)
Trùng phân
Đại phân tử hữu cơ
(Pr, axit nu)
Trong đó: ARN xuất hiện trước ADN và là Vật chất DT đầu tiên vì ARN có cấu trúc đơn giản, có thể nhân đôi mà không cần Enzim.
Khi ADN xuất hiện nhanh chóng thay thế ARN làm VCDT vì có cấu trúc bền vững hơn, khả năng phiên mã chính xác hơn.
Giai đoạn này được sơ đồ hóa như sau:
Hình: sự kết hợp của các phân tử hữu cơ tạo nên các đại phân tử hữu cơ
* Hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các hợp chất hữu cơ đơn giản bằng con đường trùng phân:
Từ aa Polipeptit Pr; Từ Nu aN; Từ đường đơn đường đa; từ axit béo Li ...
( Thí nghiệm CM của Fox- 1950: Tạo ra pr nhiệt từ các aa).
I. Tiến hóa hóa học
Tiến hoá hoá học : quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ
chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp
Pr
L
Pr
AN
Pr
KL+
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Cacbonhyđrat
Lipit
Protein
Axit nucleic
Côaxecva
Màng sinh chất
Enzim
Tự nhận đôi
Tế bào sống đầu tiên
CLTN
2. Tiến hoá tiền sinh học
Các đại phân tử polipeptit , axit nucleic, saccarit, lipit
Các giọt nhỏ (được bao bọc bởi màng)
Các tế bào sơ khai
( Protobiont)
Hòa tan
trong nước
CLTN
II. Tiến hóa tiền sinh học
II. Tiến hóa tiền sinh học
- Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên.
-Tiến hoá sinh học: Sau khi được hình thành, những tế bào nguyên thủy tiếp tục quá trình tiến hoá sinh học với tác động của các nhân tố tiến hoá hình thành nên cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào….
Hình: Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
* Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
Chất vô cơ
Chất
hữu cơ
Sinh vật
đầu tiên
Sinh vật ngày nay
QL
Lí, hoá
Bắt đầu có sự chi phối của QL sinh học
Hoàn toàn chịu chi phối của QL sinh học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
I. Tiến hóa hóa học
* Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:
Giả thuyết của Oparin và Haldane: Các chất vô cơ có trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa,… tạo nên các hợp chất hữu cơ đơn đơn giản đầu tiên.
* Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ:
- Hợp chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ gồm: CH4, NH3, H2, hơi nước ( không có hoặc có rất ít N2, O2)
- Nguồn năng lượng nguyên thuỷ gồm: sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa ...
- Dưới tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản: aa, Nu, đường đơn, axit béo ...
- Thí nghiệm CM: của Milơ, Urây ( 1953) kiểm tra giả thuyết của Oparin, Handan ( 1920).
Chất khí (CH4, NH3, H2O, H2,CO, C2N2… )
Năng lượng
( sét, tia tử ngoại)
Chất hữu cơ đơn giản
( a.a, nu)
Trùng phân
Đại phân tử hữu cơ
(Pr, axit nu)
Trong đó: ARN xuất hiện trước ADN và là Vật chất DT đầu tiên vì ARN có cấu trúc đơn giản, có thể nhân đôi mà không cần Enzim.
Khi ADN xuất hiện nhanh chóng thay thế ARN làm VCDT vì có cấu trúc bền vững hơn, khả năng phiên mã chính xác hơn.
Giai đoạn này được sơ đồ hóa như sau:
Hình: sự kết hợp của các phân tử hữu cơ tạo nên các đại phân tử hữu cơ
* Hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các hợp chất hữu cơ đơn giản bằng con đường trùng phân:
Từ aa Polipeptit Pr; Từ Nu aN; Từ đường đơn đường đa; từ axit béo Li ...
( Thí nghiệm CM của Fox- 1950: Tạo ra pr nhiệt từ các aa).
I. Tiến hóa hóa học
Tiến hoá hoá học : quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học dưới tác động của các tác nhân tự nhiên. Từ chất vô cơ
chất hữu cơ đơn giản chất hữu cơ phức tạp
Pr
L
Pr
AN
Pr
KL+
CH4 C2N2 CO
NH3 Hoi nu?c
H2
Cacbonhyđrat
Lipit
Protein
Axit nucleic
Côaxecva
Màng sinh chất
Enzim
Tự nhận đôi
Tế bào sống đầu tiên
CLTN
2. Tiến hoá tiền sinh học
Các đại phân tử polipeptit , axit nucleic, saccarit, lipit
Các giọt nhỏ (được bao bọc bởi màng)
Các tế bào sơ khai
( Protobiont)
Hòa tan
trong nước
CLTN
II. Tiến hóa tiền sinh học
II. Tiến hóa tiền sinh học
- Hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành nên những cơ thể sinh vật đầu tiên.
-Tiến hoá sinh học: Sau khi được hình thành, những tế bào nguyên thủy tiếp tục quá trình tiến hoá sinh học với tác động của các nhân tố tiến hoá hình thành nên cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào….
Hình: Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
* Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống
Chất vô cơ
Chất
hữu cơ
Sinh vật
đầu tiên
Sinh vật ngày nay
QL
Lí, hoá
Bắt đầu có sự chi phối của QL sinh học
Hoàn toàn chịu chi phối của QL sinh học
Trên 2 tỉ năm
Trên 2 tỉ năm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần hạ my
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)