Bài 32. Kính lúp
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Quang |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Kính lúp thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
QUANG HÌNHKÍNH LÚP
1. ĐỊNH NGHĨA
2. ĐỈỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG
3. CÁCH NGẮM CHỪNG
4. ĐỘ BỘI GIÁC
5. CÁC BÀI TẬP
TG : Nguyễn Thành Tương
15-Feb-08
2
3
4
5
1
ĐỊNH NGHĨA
Kính lúp là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hỈn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Kính lúp đỈn giản nhất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (chừng vài cm)
MAIN
ĐỈỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG
MAIN
Khi vẽ ảnh của một điểm sáng qua thấu kính hội tụ ta dùng hai trong số ba tia tới đặc biệt sau đây :
Tia đi qua quang tâm O không bị lệch.
Tia song song với trục chính có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính F`.
c) Tia đi qua F cho tia ló song song song với trục chính.
CÁCH NGẮM CHỪNG
Khi đặt vật trong khống OF, kính lúp sẽ cho một ảnh ảo lớn hỈn vật.
Để cho mắt thấy đỈợc ảnh, ta phải điều chỉnh vị trí của vật sao cho ảnh hiện ra trong khống từ cực cận CC đến cực viễn CV ; quá trình đó gọi là sự ngắm chừng kính lúp.
MAIN
TG : Nguyễn Thành Tương
* Ngắm chừng ở cực cận : ảnh A`B` ở CC
* Ngắm chừng ở cực viễn : ảnh A`B` ở CV
* Ngắm chừng ở vô cực : ảnh A`B` ra vô cực,
Khi quan sát viên có mắt bình thỈờng, nghĩa là nhìn đỈợc vô cực không cần điều tiết (CV ở vô cực), thì ngỈời ta hay ngắm chừng ở vô cực cho mắt đỡ mỏi.
MAIN
* Vật ở A1B1 : ảnh A`1B`1 ở cực cận CC.
* Vật ở A2B2 : ảnh A`2B`2 ở cực viễn CV.
Khống L = A1A2 gọi là phạm vi ngắm chừng
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua quang cụ (a) với góc trông trực tiếp vật đó khi vật đặt ở điểm cực cận CC của mắt (a0)
ĐỘ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP
MAIN
MAIN
Ngắm chừng vô cực (vật ở F) :
G? không phụ thuộc vị trí mắt
MAIN
Mắt đặt tại F`: dù vật ở vị trí nào trong khống OF, ta vẫn có :
MAIN
BÀI TẬP 1
MAIN
Dùng một thấu kính có độ tụ +10 điôp để làm kính lúp.
a) Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b) Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi ngỈời quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận. Khống nhìn rõ ngắn nhất của mắt là 25cm. Mắt đặt sát thấu kính.
MAIN
LỈỢC GIẢI
a) Tiêu cự thấu kính : f = 1/D = 1/10 = 0,1m = 10cm.
Độ bội giác khi ngắm chừng vô cực : = 25/10 = 2,5
Mắt ngỈời quan sát đặt sát kính lúp nên ta có : G =
Khi ngắm chừng ở cực cận thì : |d`| = Đm nên G = k
Ảnh ở cực cận nên : d` = - 25cm suy ra : d = = cm
Độ bội giác trong trỈờng hợp này là : GC = kC = - d`/d = 3,5
BÀI TẬP 2
MAIN
Một ngỈời cận thị có khống cách từ mắt đến điểm cực cận là 10cm và đến điểm cực viễn là 50cm quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ +10 điôp. Mắt đặt sát sau thấu kính.
a) Hỏi phải đặt vật trong khống nào trỈớc kính ?
b) Tính độ bội giác của kính ứng với mắt ngỈời ấy và độ phóng đại của ảnh trong các trỈờng hợp sau :
* NgỈời ấy ngắm chừng ở điểm cực viễn.
* NgỈời ấy ngắm chừng ở điểm cực cận.
a) Tiêu cự thấu kính : f = 1/D = 1/10 = 0,1m = 10cm.
Ảnh ở cực cận cách mắt 10 cm, nhỈ vậy : d`C = - 10cm
Vị trí của vật tỈỈng ứng : dC = = 5cm
Ảnh ở cực viễn cách mắt 50 cm ? d`V = - 50cm
Vị trí của vật tỈỈng ứng :
dV = = 25/3 ? 8,3 cm ? 5cm ? d ? 8,3 cm
LỈỢC GIẢI BÀI 2
MAIN
b) Độ bội giác và độ phóng đại ảnh :
Khi ngắm chừng ở cực viễn :
d`V = - 50 cm; dV = 25/3 (cm) ? k V = 6
= 6.10/ 50 = 1,2
Khi ngắm chừng ở cực cận :
d`C = - 10 cm; dC = 5 (cm) ? k C = 2
Trong trỈờng hợp này : GC = kC = 2
BÀI TẬP 3
MAIN
Một ngỈời đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính, nhỈng khi đeo kính số 1 thì sẽ đọc đỈợc trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm.
a) Xác định khống cách từ mắt ngỈời ấy đến điểm cực cận và cực viễn khi không đeo kính.
b) NgỈời ấy bỏ kính ra và dùng một kính lúp có ghi ký hiệu X8 (với quy Ỉớc Đq = 25 cm) để quan sát một vật nhỏ.
Mắt đặt cách kính 10cm. Hỏi phải đặt vật trong khống nào trỈớc kính. Xác định phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh trong trỈờng hợp này.
a) NgỈời này nhìn đỈợc vật ở xa mà không cần đeo kính : điểm cực viễn của mắt ở vô cực.
Kính số 1 có Đ = + 1 điôp ? f = 1 m = 100 cm
Khi đeo kính thì trang sách ở gần mắt nhất sẽ cho một ảnh ảo ở cực cận. Ta có :
d`C = = = - 100/3 = - 33,3 cm
Điểm cực cận cách mắt Đm = 33,3 cm. NhỈ vậy khi không đeo kính mắt ngỈời này nhìn đỈợc các vật ở cách mắt từ 33,3 cm ra đến vô cực.
LỈỢC GIẢI BÀI 3
MAIN
Trên vành kính lúp ghi X8 nghĩa là độ bội giác vô cực ứng với Đq = 25 cm (lấy theo quy Ỉớc) là 8.
G? = Đq/ f ? f = Đq/ G? = 25/8 (cm) = 3,125 cm
Khi ngắm chừng ở vô cực :
G? = Đm/ f = (100/3) / (25/8) = 10,7
Khi ngắm chừng ở CC , ảnh cách thấu kính khống :
|d`| = 33,3 - 10 = 23,3 cm
Tính đỈợc :
dC = 2,76 cm và kC = 8,4 ? GC = kC = 8,4
NhỈ vậy : 2,76 cm ? d ? 3,125 cm
Khống biến thiên của G : 8,4 ? G ? 10,7
1. ĐỊNH NGHĨA
2. ĐỈỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG
3. CÁCH NGẮM CHỪNG
4. ĐỘ BỘI GIÁC
5. CÁC BÀI TẬP
TG : Nguyễn Thành Tương
15-Feb-08
2
3
4
5
1
ĐỊNH NGHĨA
Kính lúp là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo lớn hỈn vật và nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
Kính lúp đỈn giản nhất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (chừng vài cm)
MAIN
ĐỈỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG
MAIN
Khi vẽ ảnh của một điểm sáng qua thấu kính hội tụ ta dùng hai trong số ba tia tới đặc biệt sau đây :
Tia đi qua quang tâm O không bị lệch.
Tia song song với trục chính có tia ló đi qua tiêu điểm ảnh chính F`.
c) Tia đi qua F cho tia ló song song song với trục chính.
CÁCH NGẮM CHỪNG
Khi đặt vật trong khống OF, kính lúp sẽ cho một ảnh ảo lớn hỈn vật.
Để cho mắt thấy đỈợc ảnh, ta phải điều chỉnh vị trí của vật sao cho ảnh hiện ra trong khống từ cực cận CC đến cực viễn CV ; quá trình đó gọi là sự ngắm chừng kính lúp.
MAIN
TG : Nguyễn Thành Tương
* Ngắm chừng ở cực cận : ảnh A`B` ở CC
* Ngắm chừng ở cực viễn : ảnh A`B` ở CV
* Ngắm chừng ở vô cực : ảnh A`B` ra vô cực,
Khi quan sát viên có mắt bình thỈờng, nghĩa là nhìn đỈợc vô cực không cần điều tiết (CV ở vô cực), thì ngỈời ta hay ngắm chừng ở vô cực cho mắt đỡ mỏi.
MAIN
* Vật ở A1B1 : ảnh A`1B`1 ở cực cận CC.
* Vật ở A2B2 : ảnh A`2B`2 ở cực viễn CV.
Khống L = A1A2 gọi là phạm vi ngắm chừng
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua quang cụ (a) với góc trông trực tiếp vật đó khi vật đặt ở điểm cực cận CC của mắt (a0)
ĐỘ BỘI GIÁC CỦA KÍNH LÚP
MAIN
MAIN
Ngắm chừng vô cực (vật ở F) :
G? không phụ thuộc vị trí mắt
MAIN
Mắt đặt tại F`: dù vật ở vị trí nào trong khống OF, ta vẫn có :
MAIN
BÀI TẬP 1
MAIN
Dùng một thấu kính có độ tụ +10 điôp để làm kính lúp.
a) Tính độ bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực.
b) Tính độ bội giác của kính và độ phóng đại của ảnh khi ngỈời quan sát ngắm chừng ở điểm cực cận. Khống nhìn rõ ngắn nhất của mắt là 25cm. Mắt đặt sát thấu kính.
MAIN
LỈỢC GIẢI
a) Tiêu cự thấu kính : f = 1/D = 1/10 = 0,1m = 10cm.
Độ bội giác khi ngắm chừng vô cực : = 25/10 = 2,5
Mắt ngỈời quan sát đặt sát kính lúp nên ta có : G =
Khi ngắm chừng ở cực cận thì : |d`| = Đm nên G = k
Ảnh ở cực cận nên : d` = - 25cm suy ra : d = = cm
Độ bội giác trong trỈờng hợp này là : GC = kC = - d`/d = 3,5
BÀI TẬP 2
MAIN
Một ngỈời cận thị có khống cách từ mắt đến điểm cực cận là 10cm và đến điểm cực viễn là 50cm quan sát một vật nhỏ qua một kính lúp có độ tụ +10 điôp. Mắt đặt sát sau thấu kính.
a) Hỏi phải đặt vật trong khống nào trỈớc kính ?
b) Tính độ bội giác của kính ứng với mắt ngỈời ấy và độ phóng đại của ảnh trong các trỈờng hợp sau :
* NgỈời ấy ngắm chừng ở điểm cực viễn.
* NgỈời ấy ngắm chừng ở điểm cực cận.
a) Tiêu cự thấu kính : f = 1/D = 1/10 = 0,1m = 10cm.
Ảnh ở cực cận cách mắt 10 cm, nhỈ vậy : d`C = - 10cm
Vị trí của vật tỈỈng ứng : dC = = 5cm
Ảnh ở cực viễn cách mắt 50 cm ? d`V = - 50cm
Vị trí của vật tỈỈng ứng :
dV = = 25/3 ? 8,3 cm ? 5cm ? d ? 8,3 cm
LỈỢC GIẢI BÀI 2
MAIN
b) Độ bội giác và độ phóng đại ảnh :
Khi ngắm chừng ở cực viễn :
d`V = - 50 cm; dV = 25/3 (cm) ? k V = 6
= 6.10/ 50 = 1,2
Khi ngắm chừng ở cực cận :
d`C = - 10 cm; dC = 5 (cm) ? k C = 2
Trong trỈờng hợp này : GC = kC = 2
BÀI TẬP 3
MAIN
Một ngỈời đứng tuổi khi nhìn những vật ở xa thì không phải đeo kính, nhỈng khi đeo kính số 1 thì sẽ đọc đỈợc trang sách đặt cách mắt gần nhất là 25 cm.
a) Xác định khống cách từ mắt ngỈời ấy đến điểm cực cận và cực viễn khi không đeo kính.
b) NgỈời ấy bỏ kính ra và dùng một kính lúp có ghi ký hiệu X8 (với quy Ỉớc Đq = 25 cm) để quan sát một vật nhỏ.
Mắt đặt cách kính 10cm. Hỏi phải đặt vật trong khống nào trỈớc kính. Xác định phạm vi biến thiên của độ bội giác ảnh trong trỈờng hợp này.
a) NgỈời này nhìn đỈợc vật ở xa mà không cần đeo kính : điểm cực viễn của mắt ở vô cực.
Kính số 1 có Đ = + 1 điôp ? f = 1 m = 100 cm
Khi đeo kính thì trang sách ở gần mắt nhất sẽ cho một ảnh ảo ở cực cận. Ta có :
d`C = = = - 100/3 = - 33,3 cm
Điểm cực cận cách mắt Đm = 33,3 cm. NhỈ vậy khi không đeo kính mắt ngỈời này nhìn đỈợc các vật ở cách mắt từ 33,3 cm ra đến vô cực.
LỈỢC GIẢI BÀI 3
MAIN
Trên vành kính lúp ghi X8 nghĩa là độ bội giác vô cực ứng với Đq = 25 cm (lấy theo quy Ỉớc) là 8.
G? = Đq/ f ? f = Đq/ G? = 25/8 (cm) = 3,125 cm
Khi ngắm chừng ở vô cực :
G? = Đm/ f = (100/3) / (25/8) = 10,7
Khi ngắm chừng ở CC , ảnh cách thấu kính khống :
|d`| = 33,3 - 10 = 23,3 cm
Tính đỈợc :
dC = 2,76 cm và kC = 8,4 ? GC = kC = 8,4
NhỈ vậy : 2,76 cm ? d ? 3,125 cm
Khống biến thiên của G : 8,4 ? G ? 10,7
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)