Bài 32. Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong

Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Phương | Ngày 11/05/2019 | 125

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong thuộc Công nghệ 11

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Lớp: 11A3
Giáo viên: Trần Thị Thu Phương
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Em hãy nêu các loại động cơ đốt trong?
Pitông CĐ quay, pittông CĐ tịnh tiến
ĐC xăng, ĐC Điêzen, ĐC ga
ĐC 2 kì, ĐC 4 kì
Làm mát bằng nước, bằng không khí
ĐC 1 xilanh, ĐC nhiều xilanh
Câu 2: Quan sát một số hình ảnh và cho biết hình nào không phải là ĐCĐT?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
4
Chương 7: Ứng dụng động cơ đốt trong
Tiết 43 bài 32 Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong
Hoạt động nhóm
Hướng dẫn thực hiện
Chia lớp thành 4 nhóm
Các nhóm tự cử nhóm trưởng, thư ký nhóm ( ghi lại điểm số của nhóm mình)
Nhóm nào giơ tay trước sẽ được quyền trả lời nếu trả lời đúng sẽ được ghi điểm với điểm số tương ứng từng câu hỏi ( tùy từng mức độ khó dễ của mỗi câu). Nếu trả lời sai sẽ mất quyền trả lời ở câu hỏi đó
Câu 1: ĐCĐT được ứng dụng trong các lĩnh vực nào ? (1 đ)
Công nghiệp
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Giao thông vận tải
Quân sự
Xây dựng
I. Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong
1. Vai trò
Công nghiệp
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Quân sự
Xây dựng
Câu 2: Mỗi lĩnh vực lấy 1 VD? (1đ)
Câu 3: Ứng dụng của ĐCĐT trong ngành nào chiếm nhiều nhất? (1đ)
Câu 4: Vì sao ĐCĐT được sử dụng rộng rãi nhất trong ngành giao thông vận tải? ( 2đ)
Giao thông vận tải
Giao thông vận tải
Công nghiệp
Nông nghiệp
Lâm nghiệp
Quân sự
Xây dựng
Giao thông vận tải
Giao thông vận tải
Ví dụ
Câu 5: Em hãy nêu vai trò của ĐCĐT đối với đời sống con người và sản xuất? ( 1 đ)
I. Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong
1. Vai trò
ĐCĐT có vai trò rất quan trọng trong các lĩnh vực của đời sống, đặc biệt là trong ngành giao thông vận tải.
2. Vị trí
Câu 6: Vì sao nói ĐCĐT có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế của 1 quốc gia? (3đ)
- Tổng công suất do ĐCĐT tạo ra chiếm tỉ trọng lớn về công suốt thiết bị động lực do mọi nguần năng lượng tạo ra.
Câu 7: Vì sao ĐCĐT giữ vị trí quan trọng trong lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế xã hội và phục vụ loài người?( 3 đ)
- Ngành công nghiệp chế tạo ĐCĐT là bộ phận quan trọng nhất của ngành cơ khí và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước. Các nước đều coi trọng phát triển ngành này.
Câu 8: Kể tên một số phương tiện, thiết bị khác có sử dụng ĐCĐT mà em biết? ( 1đ)
Một vài VD ứng dụng của ĐCĐT
Xe moto
Xe hơi
Xe cần cẩu
Trực thăng
Máy xay sát
Máy cắt cỏ
Máy cày
Máy tưới nước

Máy xúc,
máy ủi

Máy tàu có công suất lớn
Máy phát điện

Tàu hỏa cao cấp

Tàu du lịch Barefoot-ships tại quần đảo Island
Máy bay Boeing 787 khổng lồ và sang trọng

Phi thuyền Discovery
Apollo 11 đáp xuống mặt trăng
II. Nguyên tắc chung về ứng dụng động cơ đốt trong
1. Sơ đồ ứng dụng
Câu 9: Hãy điền các từ: máy công tác, động cơ đốt trong, hệ thống truyền lực thích hợp vào sơ đồ ( 1đ)
Máy công tác
( MCT)
Động cơ đốt trong
( ĐCĐT)
Hệ thống truyền lực
( HTTL)
Câu 10:ĐCĐT thường sử dụng là loại nào?( 1đ)
Câu 11: Em hiểu thế nào là máy công tác? ( 1 đ)
Câu 12: Hệ thống truyền lực có nhiệm vụ gì? ( 1đ)
1. Sơ đồ ứng dụng
2. Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT
Câu 13: ĐCĐT, HTTL, MCT Thống nhất với nhau về những yếu tố nào? ( 1đ)
Về tốc độ quay: ( Động cơ và máy công tác)
+ Bằng nhau 
+ Khác nhau
Câu 14: Tốc độ quay của ĐCĐT = Tốc độ quay MCT thì nối với nhau thông qua bộ phận nào? (1đ)
Nối trực tiếp qua khớp nối
Thông qua hộp số
, bộ truyền bằng đai
, xích
Câu 15: Tốc độ quay của ĐCĐT khác Tốc độ quay MCT thì nối với nhau thông qua bộ phận nào? ( 1đ)
Câu 16: Lấy VD cho từng trường hợp về tốc độ quay của ĐCĐT với MCT?
(VD: Máy phát điện)
(VD: Xe máy, ô tô..)
Câu 17: Bánh răng A có 20 răng, bánh răng B có 40 răng. Bánh răng A quay 200 vòng/ phút. Hỏi bánh răng B quay bao nhiều vòng/ phút? ( 2 đ)
Bánh răng A có 20 răng, bánh răng B có 40 răng. Bánh răng A quay 200 vòng/ phút. Bánh răng B quay 100 vòng/ phút. Gọi là tỉ số truyền
Câu 18: Có thêm một bánh răng C lắp sau bánh răng B. Hỏi bánh răng C quay theo chiều như thế nào? ( 2đ)
VD về bánh răng
Hộp số
Truyền xích
Truyền đai
2. Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT
+ Bằng nhau  Nối trực tiếp chúng
+ Khác nhau Thông qua hộp số
Về tốc độ quay: ( Động cơ và máy công tác)
qua khớp nối
, bộ truyền bằng đai
, xích
- Về công suất:
Phải thỏa mãn quan hệ sau:
Trong đó
NĐC : công suất động cơ
NCT : công suất máy công tác
NTT : công suất tổn thất của hệ thống truyền lực
K: hệ số dự trữ (K=1,05 ÷ 1,5)
NĐC = (NCT + NTT). K
Hệ thống đốt trong một mặt được ứng dụng rộng rãi và mang lại rất nhiều lợi ích cho con người trong sản xuất và đời sống,... Nhưng đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên đặc biệt là ô nhiễm môi trường không khí trầm trọng.
TÍCH HỢP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
Xem video
về ô nhiễm môi trường không khí do động cơ đốt trong gây ra
Các phương tiện thân thiện với môi trường?
Câu 19: Kể tên các phương tiện sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường? ( 1đ)
Được sản xuất tại Tây ban Nha, sử dụng năng lượng mặt trời và có thể bật, tắt, điều khiển bằng iphone.
Xe scooter năng lượng mặt trời điều khiển bằng iphone
Các phương tiện thân thiện với môi trường?
Sinh viên Đức chế tạo ô tô chạy điện
Các phương tiện thân thiện với môi trường?
Xe điện chở khách du lịch bằng năng lượng mặt trời
Dịch vụ cưới hỏi bằng xe điện sử dụng năng lượng mặt trời
Các phương tiện thân thiện với môi trường
Ứng dụng của ĐCĐT
Vai trò
Vị trí
Nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT
Là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực
Sơ đồ ứng dụng
Nguyên tắc ứng dụng
Tổng công suất do ĐCĐT tạo ra chiếm tỉ trọng lớn
Ngành công nghiệp chế tạo ĐCĐT được coi là bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và nề kinh tế quốc dân của nhiều nước
CỦNG CỐ
Câu 20: ĐCĐT thường sử dụng là động cơ? (1đ)
A. Động cơ Xăng. B. Động cơ Điêzen.
C. Cả A và B đều đúng . D. Cả A và B đều sai.
Câu 21: ĐCĐT là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực? ( 1đ)
A. Công nghiệp, nông nghiệp B. Giao thông vận tải.
C. Ngư nghiệp, lâm nghiệp. D. Tất cả các đáp án trên.
Em hãy khoanh đáp án đúng
CỦNG CỐ
Câu 22: ĐCĐT là nguồn động lực được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực? ( 1đ)
A. Công nghiệp. B. Giao thông vận tải.
C. Nông nghiệp. D. Lâm nghiệp.
Câu 23: Tổng công suốt do ĐCĐT tạo ra chiếm khoảng? ( 1đ)
A. 60%. B. 70%.
C. 80%. D. 90%.
CỦNG CỐ
Động cơ đốt trong Máy công tác Hệ thống truyền lực
Máy công tác Hệ thống truyền lực Động cơ đốt trong
Máy công tác Động cơ đốt trong Hệ thống truyền lực
Động cơ đốt trong Hệ thống truyền lực Máy công tác
Câu 24: ĐCĐT - HTTL- MCT làm việc bình thường khi nào? ( 2đ)
Công suốt MCT bàng công suốt ĐCĐT.
Công suốt MCT nhỏ hơn công suốt ĐCĐT.
Công suốt ĐCĐT nhỏ hơn công suốt MCT.
Công suốt MCT lớn hơn công suốt ĐCĐT.
Câu 25: Sơ đồ ứng dụng ĐCĐT? (1đ)
CỦNG CỐ
Câu 26: Khi nào cần nối động cơ với máy công tác thông qua Xích, đai truyền? ( 2đ)
A. Khi chúng có tốc độ quay khác nhau. B. Khi chúng có tốc độ quay bằng nhau.
C. Khi nào cũng được
D. khi nào cũng phải có
Câu 27. Khoanh vào chữ Đ nếu em cho là đúng, chữ S nếu cho là sai: ( 3đ)
Hãy tìm các thông tin về ô nhiễm môi trường không khí xảy ra ở địa phương do động cơ đốt trong tạo ra. Hậu quả và các biện pháp khắc phục
Về nhà
Chân thành cám ơn quý thầy cô cùng các em!
I. Vai trò và vị trí của động cơ đốt trong
1. Vai trò
Câu 1: ĐCĐT được ứng dụng trong các lĩnh vực nào?
Câu 2: Mỗi lĩnh vực lấy ít nhất 1 VD?
Câu 3: Ứng dụng của ĐCĐT trong ngành nào chiếm nhiều nhất? Vì sao?
Hoạt động nhóm
Nghiên cứu nội dung phần 1 sgk/ 134 kết hợp với kiến thức thực tế các nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
Nông nghiệp
Máy gặt
Máy cày
Giao thông vận tải
Quân sự
Xây dựng
Động cơ xăng
Động cơ Điêzen
Hệ thống truyền lực
Máy công tác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thu Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)