Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit
Chia sẻ bởi Phạm Đức Anh |
Ngày 10/05/2019 |
77
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
KHOA HÓA HỌC
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN – Q3
GIÁO SINH: PHẠM ĐỨC ANH
K32.201.004
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:
Tháng 11 năm 1950, ở Mexico, một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một lượng lớn khí hiđro sunfua, một hợp chất của lưu huỳnh với hiđro. Chỉ trong vòng 30’, chất khí đó đã cùng với sương mù trắng của thành phố đã làm chết 22 người và khiến 320 người bị nhiễm độc.
CHƯƠNG VI
BÀI 44
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ
S ở trạng thái lai hoá sp3? 4obital lai hoá sp3 trong đó có 2 obital chứa electron độc thân xen phủ với 2 obital 1s chứa electron độc thân của 2 nguyên tử H tạo 2 liên kết ?.
Trên nguyên tử S còn 2 đôi electron chưa liên kết. Tương tác đẩy của 2 đôi electron chưa liên kết đã ép góc liên kết còn 920 chứ không phải là 109028` mặc dù nguyên tử S ở trạng thái lai hóa sp3.
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ
Mô hình phân tử H2S
II - TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Khí không màu, mùi trứng thối.
Nặng hơn không khí.
Rất độc.
Hóa lỏng ở -60⁰C, hóa rắn ở - 86⁰C.
Tính chất
hóa học
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử mạnh
Tính axit yếu
Tính axit yếu
Khí Hidro Sunfua tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhidric là 1 axít rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
Bằng phản ứng hóa học nào có thể chứng minh axit sunfuhidric có tính axit yếu hơn axit cacbonic
H2CO3 đẩy được H2S ra khỏi dung dịch muối của nó
Axit sunfuhidric là axit 2 lần axit, vậy phản ứng với kiềm có thể tạo ra những loại muối nào?
NaOH + H2S:
NaHS
NaHS và Na2S
Na2S
Pư (1)
Pư(1) và (2)
Pư(2)
TÍNH KHỬ MẠNH
S trong H2S có số oxi hóa là -2, là số oxi hóa thấp nhất nên H2S có tính khử mạnh
+ 6e
+ 8e
a. Tác dụng với oxi
Trong đk bình thường: dung dịch axit sunfuhidric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẩn đục màu vàng do oxi của không khí đã oxi hóa H2S thành S:
o
Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí cho ngọn với ngọn lửa màu xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2
Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc ở nhiệt độ không cao lắm thì H2S bị oxi hóa thành S
o
b. Tác dụng với dung dịch Br₂,Cl₂
c.Tác dụng với chất oxi hóa khác như KMnO4,SO2,….
Mất màu thuốc tím
màu tím
màu vàng
Cho biết trạng thái tự nhiên của hidro sunfua?
Hidro sunfua có trong một số nước suối, trong núi lửa, chất protein thối rữa…
Núi lửa
Khí thải gây ô nhiễm
Bãi rác gây ô nhiễm
IV-TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
ĐIỀU CHẾ
Hiđro sunfua trong tự nhiên
Nước suối
Cháy rừng
Protein phân hủy
Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm
NGUYÊN TẮC:
Muối sunfua + HCl hoặc H2SO4 loãng →H2S
Thí dụ :
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
V- TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUA
Muối sunfua của kim loại nhóm IA,IIA (trừ Be) như Na2S, K2 S tan trong nước, tác dụng với các dung dịch axit HCl,H2SO4 loãng sinh ra khí H2S
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑
Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS, HgS, CdS... không tan trong nước và không tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng.
Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS,…. không tan trong nước nhưng tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S↑
Một số muối sunfua có màu đặc trưng :
Thí dụ:
CdS có màu vàng.
MnS có màu hồng.
ZnS có màu trắng.
CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS, Fe2S3… có màu đen.
VI) NHẬN BIẾT H?S VÀ DD MUỐI SUNFUA.
Thuốc thử : dd Pb(NO3)2
Dấu hiệu : có kết tủa đen
H?S + Pb(NO3)2 ? PbS? + 2HNO3
Na?S + Pb(NO3)2 ? 2NaNO3 + PbS?
CỦNG CỐ
CÂU 1 : Hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là
A. tính oxi hóa.
B. không có tính oxi hóa, không có tính khử.
C. tính khử.
D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Đáp án đúng : C
CỦNG CỐ
Câu 2 : Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì thấy
A. tạo thành chất rắn màu đen.
B. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
C. không có hiện tượng gì xảy ra.
D. dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
Đáp án đúng :D
Câu 3 : Muối PbS là loại muối
A. tan trong nước, tan trong axit
B. không tan trong nước, tan trong axit
C. không tan trong nước và axit
D. tan trong nước, không tan trong axit
CỦNG CỐ
Đáp án đúng : C
CỦNG CỐ
CÂU 4 : Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong oxi cho ngọn lửa có màu
A. vàng nhạt.
B. vàng đậm.
C. xanh đậm.
D. xanh nhạt.
Đáp án đúng : D
Câu 5: Cho 0,1mol khí H2S tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối thu được?
(cho Na = 23, S = 32)
CỦNG CỐ
Đáp án Câu 5:
Tạo thành muối trung hòa.
KHOA HÓA HỌC
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN – Q3
GIÁO SINH: PHẠM ĐỨC ANH
K32.201.004
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ sau:
Tháng 11 năm 1950, ở Mexico, một nhà máy ở Pozarica đã thải ra một lượng lớn khí hiđro sunfua, một hợp chất của lưu huỳnh với hiđro. Chỉ trong vòng 30’, chất khí đó đã cùng với sương mù trắng của thành phố đã làm chết 22 người và khiến 320 người bị nhiễm độc.
CHƯƠNG VI
BÀI 44
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ
S ở trạng thái lai hoá sp3? 4obital lai hoá sp3 trong đó có 2 obital chứa electron độc thân xen phủ với 2 obital 1s chứa electron độc thân của 2 nguyên tử H tạo 2 liên kết ?.
Trên nguyên tử S còn 2 đôi electron chưa liên kết. Tương tác đẩy của 2 đôi electron chưa liên kết đã ép góc liên kết còn 920 chứ không phải là 109028` mặc dù nguyên tử S ở trạng thái lai hóa sp3.
I – CẤU TẠO PHÂN TỬ
Mô hình phân tử H2S
II - TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Khí không màu, mùi trứng thối.
Nặng hơn không khí.
Rất độc.
Hóa lỏng ở -60⁰C, hóa rắn ở - 86⁰C.
Tính chất
hóa học
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính khử mạnh
Tính axit yếu
Tính axit yếu
Khí Hidro Sunfua tan vào trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhidric là 1 axít rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic
Bằng phản ứng hóa học nào có thể chứng minh axit sunfuhidric có tính axit yếu hơn axit cacbonic
H2CO3 đẩy được H2S ra khỏi dung dịch muối của nó
Axit sunfuhidric là axit 2 lần axit, vậy phản ứng với kiềm có thể tạo ra những loại muối nào?
NaOH + H2S:
NaHS
NaHS và Na2S
Na2S
Pư (1)
Pư(1) và (2)
Pư(2)
TÍNH KHỬ MẠNH
S trong H2S có số oxi hóa là -2, là số oxi hóa thấp nhất nên H2S có tính khử mạnh
+ 6e
+ 8e
a. Tác dụng với oxi
Trong đk bình thường: dung dịch axit sunfuhidric tiếp xúc với không khí, nó dần trở nên vẩn đục màu vàng do oxi của không khí đã oxi hóa H2S thành S:
o
Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí cho ngọn với ngọn lửa màu xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2
Nếu không cung cấp đủ không khí hoặc ở nhiệt độ không cao lắm thì H2S bị oxi hóa thành S
o
b. Tác dụng với dung dịch Br₂,Cl₂
c.Tác dụng với chất oxi hóa khác như KMnO4,SO2,….
Mất màu thuốc tím
màu tím
màu vàng
Cho biết trạng thái tự nhiên của hidro sunfua?
Hidro sunfua có trong một số nước suối, trong núi lửa, chất protein thối rữa…
Núi lửa
Khí thải gây ô nhiễm
Bãi rác gây ô nhiễm
IV-TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN.
ĐIỀU CHẾ
Hiđro sunfua trong tự nhiên
Nước suối
Cháy rừng
Protein phân hủy
Điều chế H2S trong phòng thí nghiệm
NGUYÊN TẮC:
Muối sunfua + HCl hoặc H2SO4 loãng →H2S
Thí dụ :
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
V- TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUA
Muối sunfua của kim loại nhóm IA,IIA (trừ Be) như Na2S, K2 S tan trong nước, tác dụng với các dung dịch axit HCl,H2SO4 loãng sinh ra khí H2S
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑
Muối sunfua của một số kim loại nặng như PbS, CuS, HgS, CdS... không tan trong nước và không tác dụng với dd axit HCl, H2SO4 loãng.
Muối sunfua của những kim loại còn lại như ZnS, FeS,…. không tan trong nước nhưng tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng sinh ra khí H2S
FeS + 2HCl FeCl2 + H2S↑
Một số muối sunfua có màu đặc trưng :
Thí dụ:
CdS có màu vàng.
MnS có màu hồng.
ZnS có màu trắng.
CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS, Fe2S3… có màu đen.
VI) NHẬN BIẾT H?S VÀ DD MUỐI SUNFUA.
Thuốc thử : dd Pb(NO3)2
Dấu hiệu : có kết tủa đen
H?S + Pb(NO3)2 ? PbS? + 2HNO3
Na?S + Pb(NO3)2 ? 2NaNO3 + PbS?
CỦNG CỐ
CÂU 1 : Hiđro sunfua có tính chất hóa học đặc trưng là
A. tính oxi hóa.
B. không có tính oxi hóa, không có tính khử.
C. tính khử.
D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Đáp án đúng : C
CỦNG CỐ
Câu 2 : Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì thấy
A. tạo thành chất rắn màu đen.
B. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
C. không có hiện tượng gì xảy ra.
D. dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
Đáp án đúng :D
Câu 3 : Muối PbS là loại muối
A. tan trong nước, tan trong axit
B. không tan trong nước, tan trong axit
C. không tan trong nước và axit
D. tan trong nước, không tan trong axit
CỦNG CỐ
Đáp án đúng : C
CỦNG CỐ
CÂU 4 : Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong oxi cho ngọn lửa có màu
A. vàng nhạt.
B. vàng đậm.
C. xanh đậm.
D. xanh nhạt.
Đáp án đúng : D
Câu 5: Cho 0,1mol khí H2S tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1M. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối thu được?
(cho Na = 23, S = 32)
CỦNG CỐ
Đáp án Câu 5:
Tạo thành muối trung hòa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đức Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)