Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit
Chia sẻ bởi Nguyễn Duy Đang |
Ngày 10/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
Bài 32: HIĐRO SUNFUA
LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
A – HIĐRO SUNFUA
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
H2S là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.
Khí H2S hơi nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở nhiệt độ -60 0C, ít tan trong nước
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tên là axit sunfuhiđric (H2S)
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ tạo nên 2 loại muối ( Ví dụ: H2S tác dụng với NaOH tạo nên 2 loại muối:trung hòa như Na2S chứa ion S2+ và muối axit như NaHS chứa ion HS-
2/ Tính khử mạnh
Nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là -2. Khi tham gia phản ứng hóa học , tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2 thành lưu huỳnh tự do (0) hoặc có số oxi hóa là +4 hoặc +6
a) Trong những điều kiện bình thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dần trở nên vẩn đục màu vàng do H2S bị oxi hóa thành S (0):
H2S + O2
2
2
2
H2O + S
-2
0
-2
0
b/ Khi đốt khí H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt; H2S bị oxi hóa thành SO2
H2S + O2
H2O + SO2
2
3
2
2
-2
+4
III/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật…
Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phản ứng hóa học của dung dịch axit clohiđric với sắt (II) sunfua:
B – Lưu huỳnh đioxit
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Lưu huỳnh đioxit (SO2) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở -100C
Tan nhiều trong nước
I – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ H2SO3
Axit sunfurơ là axit yếu và không bền
LƯU HUỲNH ĐIOXIT
LƯU HUỲNH TRIOXIT
A – HIĐRO SUNFUA
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
H2S là chất khí, không màu, mùi trứng thối và rất độc.
Khí H2S hơi nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở nhiệt độ -60 0C, ít tan trong nước
II/ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1/ Tính axit yếu
Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tên là axit sunfuhiđric (H2S)
Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ tạo nên 2 loại muối ( Ví dụ: H2S tác dụng với NaOH tạo nên 2 loại muối:trung hòa như Na2S chứa ion S2+ và muối axit như NaHS chứa ion HS-
2/ Tính khử mạnh
Nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là -2. Khi tham gia phản ứng hóa học , tùy thuộc vào điều kiện của phản ứng mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa -2 thành lưu huỳnh tự do (0) hoặc có số oxi hóa là +4 hoặc +6
a) Trong những điều kiện bình thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dần trở nên vẩn đục màu vàng do H2S bị oxi hóa thành S (0):
H2S + O2
2
2
2
H2O + S
-2
0
-2
0
b/ Khi đốt khí H2S trong không khí, khí H2S cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt; H2S bị oxi hóa thành SO2
H2S + O2
H2O + SO2
2
3
2
2
-2
+4
III/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
Trong tự nhiên, hiđro sunfua có trong một số nước suối, trong khí núi lửa và bốc ra từ xác chết của người và động vật…
Trong công nghiệp, người ta không sản xuất khí hiđro sunfua. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế bằng phản ứng hóa học của dung dịch axit clohiđric với sắt (II) sunfua:
B – Lưu huỳnh đioxit
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Lưu huỳnh đioxit (SO2) là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí
Hóa lỏng ở -100C
Tan nhiều trong nước
I – TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit
SO2 tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ H2SO3
Axit sunfurơ là axit yếu và không bền
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Duy Đang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)