Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp
Chia sẻ bởi Phuong Tan Dat |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
BÀI 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I.Công nghiệp năng lượng
1. Vai trò:
Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản,
nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được
với sự tồn tại của cơ sở năng lượng, là tiền
đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
2. Cơ cấu, tình hình sản xuất, phân bố.
Gồm: - Khai thác than
- Khai thác dầu
- Công nghiệp điện lực
a.Khai thác than
- Vai trò:
+ Nguồn năng lượng truyền thống
+ Nhiên liệu cho công nghiệp điện, luyện kim.
+ Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất
- Trữ lượng: khoảng 13000 tỉ tấn (3/4 là than đá)
- Sản lượng khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm.
- Phân bố:
Hoa Kì, Liên Bang Nga, Trung Quốc,
Ba Lan, CHLB Đức, Ôx-trây-li-a…
Một số hình ảnh khai thác than
Phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than
của thế giới, thời kỳ 2000 - 2003
b.Khai thác dầu
- Vai trò:
+ Nhiên liệu quan trọng “vàng đen”
+ Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
Trữ lượng: ước tính 400-500 tỉ tấn, chắc chắn:140 tỉ
tấn
- Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm.
- Phân bố:
tập trung ở các nước đang phát triển,
thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Liên Bang Nga,
Trung Quốc, Mĩ La Tinh…
Khai thác dầu ở Việt Nam
Khai thác dầu ở Việt Nam
Khai thác dầu ở Việt Nam
Nhà máy điện Phú Mỹ
>3000
1001-3000
501-1000
201 -500
< 200
c.Công nghiệp điện lực
- Vai trò: cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện
đại,nâng cao đời sống, văn minh.
- Cơ cấu: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin
khí…
khoảng 15000 tỉ - Phân bố: Hoa
Kì, LB Nga,Trung Quốc, Ba lan, CHLB Đức, …
- Sản lượng:
>100
51-100
21-50
11-20
<10
<10
10-50
51-100
101-200
>200
SẢN LƯỢNG THÉP (triệu tấn/năm)
SẢN LƯỢNG QUẶNG SẮT (triệu tấn/năm)
LIÊN BANG NGA
TRUNG QUỐC
BRAXIN
HOA KÌ
CANADA
ÔXTRÂYLIA
Khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới (2000 – 2003)
II. CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM
Vai trò
Công nghiệp
luyện kim đen
Công nghiệp
luyện kim màu
- Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen.
- Là cơ sở phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.
- Nguyên liệu để tạo ra những sản phẩm tiêu dùng
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế tạo máy, chế tạo ôtô, máy bay, kĩ thuật điện.
- Phục vụ cho công nghiệp hóa chất và các ngành kinh tế quốc dân khác (thương mại, bưu chính viễn thông...).
- Kim loại màu quý hiếm phục vụ cho công nghiệp điện tử, năng lượng nguyên tử.
Đòi hỏi quy trình công nghệ phức tạp.
Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp nhằm rút tối đa các nguyên tố quý có trong quặng.
Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật
- Những nước sản xuất nhiều kim loại đen nhất là các nước phát triển: LB Nga, Nhật, Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Đức, Pháp,...
- Ở những nước có trữ lượng quặng sắt hạn chế việc sản xuất chủ yếu dựa vào quặng nhập khẩu từ các nước đang phát triển.
Những nước sản xuất nhiều kim loại màu nhất thế giới thường là những nước công nghiệp phát triển.
- Các nước đang phát triển tuy có trữ lượng lớn về kim loại màu nhưng chỉ là nơi cung cấp quặng như: Braxin, Jamaica…
Phân bố
- Quặng sắt và than cốc
Nấu thành gang trong lò cao
Từ gang luyện thành thép
Cán thép thành thỏi, dát thành tấm
- Để có thép, gang chất lượng cao phải sử dụng một số
kim loại hiếm như Măng gan, Crôm, Titan, Vanađi
Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng hoặc đúng nhất
Câu 1: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
A. Bắc Mỹ C. Trung Đông
B. Mỹ La Tinh D. Bắc Phi
Câu 2: Nước nào có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất
thế giới ?
A. Hoa Kỳ C. Ả Rập Xê Út
B. LB Nga D. I Rắc
III.Đánh giá
Câu 3: Nước nào có sản lượng điện lớn nhất thế giới ?
A. Nhật Bản C. LB Nga
B. Hoa Kỳ D. Trung Quốc
Các câu sau đúng hay sai ? Hãy giải thích vì sao em cho là đúng hoặc sai.
A. Ngành luyện kim đen chỉ phát triển mạnh ở các nước có nhiều quặng sắt.
B. Ngành luyện kim màu phát triển mạnh ở các nước phát triển
IV.Hoạt động nối tiếp
Học sinh làm bài tập 1 – SGK về nhà trang 125.
I.Công nghiệp năng lượng
1. Vai trò:
Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản,
nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được
với sự tồn tại của cơ sở năng lượng, là tiền
đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
2. Cơ cấu, tình hình sản xuất, phân bố.
Gồm: - Khai thác than
- Khai thác dầu
- Công nghiệp điện lực
a.Khai thác than
- Vai trò:
+ Nguồn năng lượng truyền thống
+ Nhiên liệu cho công nghiệp điện, luyện kim.
+ Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất
- Trữ lượng: khoảng 13000 tỉ tấn (3/4 là than đá)
- Sản lượng khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm.
- Phân bố:
Hoa Kì, Liên Bang Nga, Trung Quốc,
Ba Lan, CHLB Đức, Ôx-trây-li-a…
Một số hình ảnh khai thác than
Phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than
của thế giới, thời kỳ 2000 - 2003
b.Khai thác dầu
- Vai trò:
+ Nhiên liệu quan trọng “vàng đen”
+ Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
Trữ lượng: ước tính 400-500 tỉ tấn, chắc chắn:140 tỉ
tấn
- Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm.
- Phân bố:
tập trung ở các nước đang phát triển,
thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Liên Bang Nga,
Trung Quốc, Mĩ La Tinh…
Khai thác dầu ở Việt Nam
Khai thác dầu ở Việt Nam
Khai thác dầu ở Việt Nam
Nhà máy điện Phú Mỹ
>3000
1001-3000
501-1000
201 -500
< 200
c.Công nghiệp điện lực
- Vai trò: cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện
đại,nâng cao đời sống, văn minh.
- Cơ cấu: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin
khí…
khoảng 15000 tỉ - Phân bố: Hoa
Kì, LB Nga,Trung Quốc, Ba lan, CHLB Đức, …
- Sản lượng:
>100
51-100
21-50
11-20
<10
<10
10-50
51-100
101-200
>200
SẢN LƯỢNG THÉP (triệu tấn/năm)
SẢN LƯỢNG QUẶNG SẮT (triệu tấn/năm)
LIÊN BANG NGA
TRUNG QUỐC
BRAXIN
HOA KÌ
CANADA
ÔXTRÂYLIA
Khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới (2000 – 2003)
II. CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM
Vai trò
Công nghiệp
luyện kim đen
Công nghiệp
luyện kim màu
- Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen.
- Là cơ sở phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.
- Nguyên liệu để tạo ra những sản phẩm tiêu dùng
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế tạo máy, chế tạo ôtô, máy bay, kĩ thuật điện.
- Phục vụ cho công nghiệp hóa chất và các ngành kinh tế quốc dân khác (thương mại, bưu chính viễn thông...).
- Kim loại màu quý hiếm phục vụ cho công nghiệp điện tử, năng lượng nguyên tử.
Đòi hỏi quy trình công nghệ phức tạp.
Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp nhằm rút tối đa các nguyên tố quý có trong quặng.
Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật
- Những nước sản xuất nhiều kim loại đen nhất là các nước phát triển: LB Nga, Nhật, Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Đức, Pháp,...
- Ở những nước có trữ lượng quặng sắt hạn chế việc sản xuất chủ yếu dựa vào quặng nhập khẩu từ các nước đang phát triển.
Những nước sản xuất nhiều kim loại màu nhất thế giới thường là những nước công nghiệp phát triển.
- Các nước đang phát triển tuy có trữ lượng lớn về kim loại màu nhưng chỉ là nơi cung cấp quặng như: Braxin, Jamaica…
Phân bố
- Quặng sắt và than cốc
Nấu thành gang trong lò cao
Từ gang luyện thành thép
Cán thép thành thỏi, dát thành tấm
- Để có thép, gang chất lượng cao phải sử dụng một số
kim loại hiếm như Măng gan, Crôm, Titan, Vanađi
Khoanh tròn chỉ một chữ cái ở đầu ý em cho là đúng hoặc đúng nhất
Câu 1: Khu vực nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
A. Bắc Mỹ C. Trung Đông
B. Mỹ La Tinh D. Bắc Phi
Câu 2: Nước nào có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất
thế giới ?
A. Hoa Kỳ C. Ả Rập Xê Út
B. LB Nga D. I Rắc
III.Đánh giá
Câu 3: Nước nào có sản lượng điện lớn nhất thế giới ?
A. Nhật Bản C. LB Nga
B. Hoa Kỳ D. Trung Quốc
Các câu sau đúng hay sai ? Hãy giải thích vì sao em cho là đúng hoặc sai.
A. Ngành luyện kim đen chỉ phát triển mạnh ở các nước có nhiều quặng sắt.
B. Ngành luyện kim màu phát triển mạnh ở các nước phát triển
IV.Hoạt động nối tiếp
Học sinh làm bài tập 1 – SGK về nhà trang 125.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phuong Tan Dat
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)