Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp

Chia sẻ bởi Bùi Văn Tiến | Ngày 19/03/2024 | 7

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

1
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Tổ Địa lí
Trường THPT Buôn Ma Thuột
G/vieân: Buøi Vaên Tieán
3/10/2008
1. Công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, vỡ:
a. Cung cấp hầu hết các tư liệu sản xuất.
b. Xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
c. Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng có giá trị, góp phần phát triển kinh tế.
d. Tất cả.
2. ẹiểm nào sau đây đúng với ngành công nghiệp:
a. Tạo khả naờng mở rộng sản xuất và thị trường lao động.
b. Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
c. Làm thay đổi sự phân công lao động.
d. Tất cả đều đúng.
3. Tác động đến sự phân bố công nghiệp là nhân tố:
a. Trửừ lửụùng và chất lượng khoáng sản.
b. Nguồn nước.
c. ẹặc điểm khí hậu.
d. ẹất xây dựng.
4. ẹể lựa chọn hỡnh thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp, cần caờn cứ chủ yếu vào:
a. Lực lượng sản xuất. b. Thị trường tiêu thụ.
c. Cơ sở hạ tầng. d.ẹường lối công nghiệp hóa.
5. ẹặc điểm nào sau đây không đúng với sản xuất công nghiệp:
a. Gồm một số ngành độc lập với nhau.
b. Quy trỡnh sản xuất chi tiết chặt chẽ.
c. Có sự phân công và phối hợp để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
d. Sản xuất theo hỡnh thức chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa.
I - CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản. Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển với sự tồn tại của cơ sở năng lượng nhất định .
Vai trò:
Là tiền đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
D��a va�o l���c �oă ( H�nh 45.1 ) ha�y:
Nhaôn xe�t veă s�� phađn boâ ca�c vu�ng than va� ca�c n���c khai tha�c than l��n nhaât theâ gi��i ?
Ha�y nhaôn xe�t t�nh h�nh khai tha�c than th��i k� 1950-2003
(��n v�: Trieôu taân.)
"Vỉa than đen óng ánh.
Những hòn than đua rơi.
Bàn tay anh thợ mỏ.
Đem lửa về khắp nơi."


Trữ lượng: 6,6 tỉ tấn.
Vùng than Quảng Ninh chiếm tới 90% trữ lượng.
Sản lượng than nhìn chung tăng.

Tình hình khai thác than ở Việt Nam?
M? than
D��ng Huy -Caơm Phạ
M? than
Uođng B�-Quạng Ninh
D��a va�o l���c �oă, keđnh ch��, sa�ch gia�o khoa, voân hieơu bieât cụa m�nh, ha�y cho bieât
s�� phađn boâ tr�� l���ng-sạn l���ng daău mo� tređn theâ gi��i th��i k� 2000-2003?.
Năm 2002,việt Nam đứng thứ 31 trong 85 nước sản xuất dầu khí.
Tổng trữ lượng dự báo là 5 đến 6 tỉ tấn, trong đó trữ lượng đã tìm kiếm thăm dò là từ 1,5 đến 2 tỉ tấn.
Nước ta đã khai thác trên 100 triệu tấn dầu, sản lượng khai thác ngày một nhiều lên.
Sản lượng điện thế giới hiện nay khoảng 15.000 tỉ kwh, tăng gấp 16 lần so với thời kì sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Phần lớn sản lượng điện tập trung vào 19 quốc gia trong đó:
Hoa Kì chiếm 25% tổng sản lượng.
Trung Quốc và Nhật Bản mỗi nước chiếm 6%.
LB Nga chiếm 5,5%.
Sản lượng điện tăng nhanh cùng với việc đưa nhiều nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện mới vào hoạt động: Phả Lại,Hoà Bình,Phú Mỹ,Yali,Sêrêpok.
Năm 2004 sản lượng điện đạt: 46 tỉkwh.
Sản lượng điện bình quân đầu người đạt:
561 Kwh/người.

ĐÁNH GIÁ
1. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn� nhất thế giới là:
A. Bắc Mỹ. B. Mỹ La Tinh.
C. Trung Đông. D. Bắc Phi.
2. Nước có sản lượng điện lớn nhất thế giới là:
A. Nhật Bản B. Hoa Kì
C. LB Nga D. Trung Quốc
3.Nước nào có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
A. Hoa Kì B. LB Nga
C. Ả rập-Xê ut D. I Rắc

HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI
Làm bài tập 1, 2-sgk-trang 158
Chuẩn bị bài 45 ( tiếp theo ) –sgk-trang 159:
-Tìm hiểu và phân biệt đặc điểm sản xuất, sản phẩm của 2 ngành LK đen và LK màu
- Tìm hiểu vài trò của các ngành: luyện kim, cơ khí, điện tử-tin học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Văn Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)