Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp
Chia sẻ bởi Triệu Hoàng Tú |
Ngày 19/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
Theo em ở Việt Nam nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp?
CÁC NHÂN TỐ
Vị trí địa lí
Tự nhiên
Kinh tế xã hôị
Thình thịch bác máy khoan.
Chậm rãi đi từng bước.
Chui xuống hầm tìm than.
Buồn cười anh máy xúc.
Vúc từng gầu than ăn.
BÀI 45
(Tiết 1)
GVHD: Nguyễn Thị Kim Liên.
SVTH: Bùi Thị Thúy
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÀI
I. Coâng nghieäp naêng löôïng.
1. Coâng nghieäp khai thaùc than.
2. Coâng nghieäp khai thaùc daàu moû.
3. Coâng nghieäp ñieän löïc.
khai thác than ở than Dương Huy Cẩm Phả .
Điện lực
Khai thác dầu khí tại mỏ Bạch Hổ
Hình ảnh các ngành công nghiệp năng lượng
Ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia.
Nền sản xuất chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng nhất định.
Là tiền đề của tiến bộ khoa học ki thuật.
Gồm: Khai thác than, khai thác dầu khí, công nghiệp điện lực.
M? than Uông Bí
Than Uông Bí
M? than Duong Huy Cẩm Phả
1. Công nghiệp khai thác than
Chế biến than
Là nguồn năng lượng truyền thống và quan trọng.
Than dùng làm nhiên liệu trong: Các máy hơi nước, đầu máy xe lửa, các nhà máy nhiệt điện.
Nguyên liệu để chế tạo ra nhiều loại dược phẩm, chất dẻo, sợi nhân tạo.
a. Vai trò của ngành công nghiệp khai thác than.
Vỉa than đen óng ánh.
Những hòn than đua rơi.
Bàn tay anh thợ mỏ.
Đem lửa về khắp nơi.
Dựa vào lược đồ hãy:
Nhận xét về sự phân bố các vùng than và các nước khai thác than lớn nhất thế giới ?
Trữ lượng than của thế giới cao,ước tính:13.000 tỉ tấn.
Trữ lượng than, 4/5 thuộc về các nước: Hoa kì, Liên Bang Nga,Trung Quốc, Ấn Độ, Ba lan...
b. Sự phân bố các vùng than.
c. Sản lượng khai thác than của thế giới.
Nhìn chung có xu hướng tăng, khoảng 5 tỉ tấn/năm.
Phân bố ở các nước có trữ lượng lớn.
Hãy nhận xét tình hình khai thác than thời kì 1950-2003
(Đơn vị: Triệu tấn.)
Sản lượng than tăng, trong vòng 53 năm tăng: 3.480 triệu tấn.
Thời gian tăng nhanh nhất là từ 1990-2003: 1913 triệu tấn.
Vì: nhu cầu sử dụng than cho sản xuất và đời sống ngày càng tăng.
Tình hình khai thác than ở Việt Nam?
Trữ lượng: 6,6 tỉ tấn.
Vùng than Quảng Ninh chiếm tới 90% trữ lượng.
Sản lượng than nhìn chung tăng.
Dựa vào lược đồ, kênh chữ, sách giáo khoa, vốn hiểu biết. Các em hãy trả lời vai trò, phân bố, trữ lượng
dầu mỏ trên thế giới thời kì 2000-2003?.
2. Công nghiệp khai thác dầu mỏ.
Có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Chiếm vị trí hàng đầu trong cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay trên thế giới.
Dầu mỏ là nhiên liệu, nguyên liệu quí giá cho công nghiệp hoá chất ,dược phẩm.
Dầu mỏ được coi là ``vàng đen`` của nhiều quốc gia.
Gần 80% trữ lượng dầu mỏ tập trung: Trung Đông, Bắc Phi, Mỹ La Tinh,Trung Quốc...
Chủ yếu khai thác và xuất khẩu dầu thô.
b. Sự phân bố trữ lượng dầu mỏ.
c. Sản lượng khai thác dầu mỏ
trên thế giới.
Sản lượng: 3,8 tỉ tấn/năm.
Việc khai thác,vận chuyển dầu nhiều khi gây tác động lớn đến môi trường.
Do nhu cầu sử dụng ngày càng lớn, nên khai thác dầu mỏ ngày càng tăng.
(Đơn vị:Triệu tấn)
Hình ảnh dầu mỏ
Năm 2002,việt Nam đứng thứ 31 trong 85 nước sản xuất dầu khí.
Tổng trữ lượng dự báo là 5 đến 6 tỉ tấn, trong đó trữ lượng đã tìm kiếm thăm dò là từ 1,5 đến 2 tỉ tấn.
Nước ta đã khai thác trên 100 triệu tấn dầu, sản lượng khai thác ngày một nhiều lên.
Vận hành hệ thống dầu khí tại nhà máy xử lí khí Dinh Cố
Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam
DỰA VÀO LƯỢC ĐỒ HÃY NHẬN XÉT :
VAI TRÒ, CƠ CẤU, SỰ PHÂN BỐ, SẢN LƯỢNG ĐIỆN TRÊN THẾ GIỚI?
Ngành công nghiệp điện lực tương đối trẻ.
Công nghiệp điện lực là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ khoa học ki thuật.
a. Vai trò.
b. Cơ cấu điện năng.
-Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau:
+Nhiệt điện(64%SL điện thế giới).
+Thuỷ điện(18%SL điện thế giới).
+ Điện nguyên tử, điện tua bin khí.
Các nước có nhiều than thì xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện: Trung Quốc, An Độ, Hoa Kì, LBNga, Ba Lan,...
Các nước giàu thuỷ năng thì phát triển các nhà máy thuỷ điện: NaUy, CaNaDa,....
Các quốc gia có nền kinh tế phát triển và công nghệ cao thì xây dựng các nhà máy điện nguyên tử: Hoa kì, LBNga, Nhật Bản......
Sản lượng điện thế giới hiện nay khoảng 15.000 tỉ kwh, tăng gấp 16 lần so với thời kì sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Phần lớn sản lượng điện tập trung vào 19 quốc gia trong đó:
Hoa Kì chiếm 25% tổng sản lượng.
Trung Quốc và Nhật Bản mỗi nước chiếm 6%.
LB Nga chiếm 5,5%.
c. Sự phân bố sản lượng điện.
Sản lượng điện trên thế giới hiện nay khoảng 15000 tỉ kwh.
Phần lớn sản lượng điện tập trung vào 19 quốc gia, trong đó Hoa Kì chiếm 29% tổng sản lượng.
d. Sản lượng điện trên thế giới
Sản lượng điện tăng nhanh cùng với việc đưa nhiều nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện mới vào hoạt động: Phả Lại,Hoà Bình,Phú Mỹ,Yali........
Năm 2004 sản lượng điện đạt: 46 tỉkwh.
Sản lượng điện bình quân đầu người đạt:
561kwh/người.
Điện lực ở Đắc Lắc
Kiểm tra điện
Công nghiệp điện phát triển từ sau những năm 1950. Tốc độ phát triển nhanh nhất là vào những năm 1980 trở lại đây.
Nguyên nhân:
Do tiến bộ khoa học ki thuật kinh t? tăng trưởng nhanh.
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa.
Do nhu cầu ngày càng cao trong tiêu dùng điện của người dân.
Hãy nêu vai trò và cơ cấu của ngành công nghiệp năng lượng?
Em hãy chọn 1 đáp án đúng nhất:
1. Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là:
A. Bắc Mỹ.
B. Mỹ La Tinh.
C. Trung Đông.
D. Bắc Phi.
2. Nước có sản lượng điện lớn nhất thế giới là:
A. Nhật Bản
B. Hoa Kì
C. LB Nga
D. Trung Quốc
3.Nước nào có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
A. Hoa kì
B. LB Nga
C. Ả rập xê ut
D. I Rắc
Bài học kết thúc. Các em về nhà vẽ biểu đồ trong sách giáo khoa, học bài, làm bài đầy đủ.
Ngành công nghiệp còn rất nhiều ngành. Các em hãy về xem trước bài tiếp theo, để hôm sau chúng ta tìm hiểu về vấn đề này.
Chúc các em học tập tốt.
Sinh viên: TRI?U HỒNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Hoàng Tú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)