Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp

Chia sẻ bởi Phạm Thị Ngọc Hoàn | Ngày 19/03/2024 | 2

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ TỚI DỰ VÀ CÁC EM
BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH
CÔNG NGHIỆP (TT)
Người soạn: PHẠM THỊ NGỌC HOÀN
Lớp:K49-ĐHSP Địa Lí
GV-TH.s:NGUYỄN THỊ THANH HUỆ
Chọn phương án đúng nhất:
1.Khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới là:
A. Baéc Myõ. B. Myõ La Tinh.
C. Trung Ñoâng. D. Baéc Phi.
2. Nöôùc coù saûn löôïng ñieän/người lôùn nhaát theá giôùi laø:
A. Nhaät Baûn B. Hoa Kì
C. LB Nga D. Trung Quoác
3.Nöôùc naøo coù saûn löôïng khai thaùc daàu moû lôùn nhaát theá giôùi ?
A. Hoa Kì B. LB Nga
C. AÛ raäp-Xeâ ut D. I Raéc
Điền từ còn thiếu vào các câu sau:
1.Than đá là……………của nhiều quốc gia.
2. Dầu mỏ tập trung nhiều ở vùng thềm lục địa phía……………của Việt Nam.
3. Điện năng được sản xuất từ:…………………và các nguồn năng lượng khác.
“vàng đen ”
đông -nam
than đá, dầu khí
Các ngành công nghiệp
Công nghiệp cơ khí
Công nghiệp điện tử-tin học
Công nghiệp hóa chất
Công nghiệp thực phẩm
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
CẤU TRÚC BÀI HỌC
III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
Quan sát hình ảnh kết hợp nội dung SGK,em hãy cho biết vai trò của công nghiệp cơ khí?
Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống của con người

Là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng

Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho các ngành kinh tế và hàng tiêu dùng cho nhu câù của xã hội
III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
1.Vai trò
CƠ KHÍ HÀNG TIÊU DÙNG
CƠ KHÍ CHÍNH XÁC
CƠ KHÍ MÁY CÔNG CỤ
CƠ KHÍ THIẾT BỊ TOÀN BỘ
Cơ khí dân dụng
máy phát điện, động cơ lợi nhỏ
Thiết bị nghiên cứu thí nghiệm
chi tiết máy, thiết bị KT điện
Máy có khối lượng và kích thước trung bình
Máy có khối lượng và kích thước lớn
Công nghiệp cơ khí
III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
Quan sát sơ đồ sau hãy cho biết các phân ngành và sản phẩm của công nghiệp cơ khí?
2.Các phân ngành
III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
3.Tình hình sản xuất
Dựa vào lược đồ sau, em hãy nhận xét đặc điểm phân bố của công nghiệp cơ khí?
- Các nước phát triển đi đầu trong lĩnh vực này về trình độ và công nghệ: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức, Anh, Pháp, Nga…
- Các nước đang phát triển thì mới chỉ lắp ráp, sửa chữa và sản xuất theo mẫu có sẵn.
III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
3.Tình hình sản xuất
Kết hợp quan sát hình ảnh và SGK hãy cho biết vai trò của công nghiệp điện tử-tin học?
1.Vai trò
Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế ,kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới
Giữ vai trò chủ đạo trong hệ thống công nghiệp hiện đại nhằm đưa xã hội thông tin đang được hình thành và phát triển lên một trình độ cao mới.
Không chỉ tăng hiệu suất của các loại hoạt động, mà còn thay đổi cách thức làm việc cũng như cuộc sống xã hội với phạm vi vô cùng rộng lớn.




IV.CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
2.Đặc điểm

Tốn ít nguyên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm diện tích rộng, không tiêu thụ nhiều kim loại, điện nước song lại yêu cầu nguồn lao động trẻ có trình độ chuyên môn cao

Đặc điểm nổi bật của công nghiệp điện tử- tin học là gì?
IV. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
THIẾT BỊ VIỄN THÔNG
CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ VÀ TIN HỌC
THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ
MÁY TÍNH
ĐIỆN TỬ TIÊU DÙNG
Máy Fax, điện thoại
Linh kiện ĐT, vi mạch, tụ điên…
Thiết bị công nghệ, phần mềm
Ti vi, cat set, đầu đĩa, đồ chơi ĐT…
3.Các phân ngành
IV. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
Công nghiệp điện tử-tin học có những phân ngành và sản phẩm nào?
Dựa vào hình ảnh và nội dung SGK,em hãy cho biết vai trò của công nghiệp hóa chất?
V.Công nghiệp hóa chất
1.Vai trò
- Công nghiệp hoá chất là 1 ngành công nghiệp nặng tương đối trẻ, phát triển nhanh từ cuối thế kỉ XIX
- Ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp
- Sản xuất được nhiều sản phẩm mới, chưa có trong tự nhiên, có giá trị sử dụng cao trong đời sống xã hội
- Tận dụng phế liệu của các ngành khác
Hóa chất cơ bản
Axit vô co, muối,
kiềm, clo,.
Phân bón, thuốc
trừ sâu
Thuốc nhuộm
Hóa tổng hợp hữu cơ
Sợi hoá học
Cao su tổng hợp
Các chất dẻo
Các chất thơm,
phim ảnh
Hóa dầu
Xăng, dầu hỏa,
dầu bôi trơn
Dược phẩm, chất
thơm .
CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT
Công nghiệp hóa chất được chia thành các phân ngành chính nào?
2.Các phân ngành
3.Tình hình sản xuất, phân bố

- Tập trung ở các nước phát triển: Nhật Bản, Hoa Kì, Anh, LB Nga, CHLB Đức, Pháp với đầy đủ các phân ngành

- Riêng hóa chất cơ bản phân bố ở nhiều nước.Các nước đang phát triển chủ yếu là sản xuất các hóa chất cơ bản, chất dẻo…

Nhà máy hóa chất Lâm Thao-Phú Thọ
V.CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT
Em có nhận xét gì về tình hình sản xuất và phân bố của các phân ngành công nghiệp hóa chất?
VI.CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG
VII.CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Thảo luận nhóm:(5 phút)
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Nhóm 3,4: Tìm hiểu về công nghiệp thực phẩm
Theo nội dung sau:
- Vai trò
- Đặc điểm
- Phân bố
Ngành CN
CN sản xuất hàng tiêu dùng
CN thực phẩm
Vai trò
Đặc điểm
Phân bố
- Sản xuất sản phẩm tiêu dùng phục vụ đời sống
- Đáp ứng nhu cầu ăn uống
- Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp
- Vai trò chủ đạo đối với các nước đang phát triển
- Sử dụng nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp
- Cần lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Cần ít vốn, quay vòng vốn nhanh
- Sản xuất đơn giản,nhanh thu lợi,sản phẩm có khả năng xuất khẩu

Rộng khắp các nước trên thế giới
SẢN PHẨM HÀNG TIÊU DÙNG
VI.CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG TIÊU DÙNG
Hãy cho biết những ngành chính của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?Trong đó ngành nào là ngành chủ đạo?Sự phân bố ở nước nào?
Các ngành chính:dệt may, da giày, nhựa, sành sứ, thủy tinh
Ngành dệt may là ngành chủ đạo
- Các nước có ngành dệt may phát triển: Trung Quốc, Ân Độ, Hoa Kì, Nhật Bản…

CÔNG NGHIỆP DỆT- MAY VIỆT NAM
VII.CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Em hãy kể tên một số mặt hàng của ngành công nghiệp thực phẩm đang được tiêu thụ trên thị trường Việt Nam?
CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
Chọn phương án đúng nhất

1. Ph©n ngµnh c«ng nghiÖp c¬ khÝ ph¸t triÓn réng kh¾p ë c¸c n­íc ph¸t triÓn vµ ®ang ph¸t triÓn lµ :
a. C¬ khÝ m¸y c«ng cô, c¬ khÝ chÝnh x¸c.
b. C¬ khÝ thiÕt bÞ toµn bé, c¬ khÝ hµng tiªu dïng.
c. C¬ khÝ hµng tiªu dïng, c¬ khÝ m¸y c«ng cô.
d. C¬ khÝ chÝnh x¸c, c¬ khÝ hµng tiªu dïng.
2.Đặc điểm nổi bật của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm là:
a.Vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng tương đối ngắn
b.Quy trình sản xuất ít phức tạp
c. Thời gian hoàn vốn nhanh, hiệu quả kinh tế cao
d. Tất cả các ý kiến trên
3.Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới
a.Năng lượng
b.Luyện kim
c.Cơ khí
d.Điện tử-tin học
4.Công nghiệp điện tử- tin học không phải là ngành:
a. Không gây ô nhiễm môi trường.
b. Không chiếm diện tích rộng.
c. Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước.
d. Không cần nguồn lao động trẻ, có trỡnh độ kĩ thuật cao.
5.Hiện nay,ngành công nghiệp nào là ngành công nghiệp mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp trên thế giới:
a.Cơ khí
b.Thực phẩm
c.Sản xuất hàng tiêu dùng
d.Hóa chất
DẶN DÒ
Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK
- Sưu tầm các hình ảnh và tư liệu về các ngành công nghiệp đã học
- Đọc trước bài33.Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
XIN CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Ở Việt Nam, công nghiệp cơ khí được coi là ngành then chốt, nếu không có ngành này thì sẽ không thể tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế. Năm 2003, đạt 10.6% giá trị sản xuất của toàn ngành.
Ngành công nghiệp cơ khí ở nước ta có những thế mạnh vốn có là lực lượng lao động có tay nghề và giá lao động tương đối rẻ.Song bên cạnh đó còn nhiều khó khăn và hạn chế: thiết bị và công nghệ lạc hậu, chất lượng sản phẩm kém, chưa có khả năng cạnh trah với nước ngoài …
Các sản phẩm chính: động cơ điện, quạt điện, tivi, xe máy, xe đạp lắp ráp…
III. CÔNG NGHIỆP CƠ KHÍ
Sản phẩm
1995
1996
2000
2002
Máy kéo và xe vận chuyển
Máy tuốt lúa có động cơ
Đầu máy bơm nước
Động cơ đienzen
Quạt điện
Lắp ráp xe máy
Lắp ráp tivi
2,709
1,546
1,932
2,800
1,482
1,353
11,877
12,220
13,903
8,332
4,474
2,350
4,217
7,838
15,623
18,910
369,220
268,000
328,368
479,674
62,0
68,0
463,4
699,2
770
741
1013
1618
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp cơ khí(nghìn chiếc)
IV. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ-TIN HỌC
Cho đến nay,ngành điện tử-tin học của Việt Nam vẫn còn nhỏ bé, chỉ chiếm 3% tổng giá trị sản xuất công nghiệp.Các công ty chủ chốt là loại nhỏ, chưa có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới
CƠ KHÍ- ĐIỆN TỬ
TPHCM
HÀ NỘI
ĐÀ NẲNG
HÓA CHẤT
TPHCM
ĐỒNG NAI
HẢI PHÒNG

V.CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT
Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam được lựa chọn là ngành công nghiệp mũi nhọn cho giai đoạn 2001-2010.Cơ cấu của ngành là hóa chất cơ bản, phân bón hóa học, cao su, thuốc chữa bệnh dựa trên thế mạnh về nguyên liệu, cơ sở vật chất-kĩ thuật,nhu cầu trong nước và khả năng liên doanh với nước ngoài
Năm 2004 nước ta đã sản xuất được gần 1,5 triệu tấn phân hóa học, 459,3.000 tấn xà phòng giặt, trên 44.000 tấn thuốc trừ sâu, 46.000 tấn H2SO4, trên 82.000 tấn xút….
Công nghiệp dệt may ở Việt Nam

- Nghề dệt may của nước ta ra đời từ rất sớm thông qua các hoạt động thủ công và là một trong hai nghề cơ bản của xã hội:nghề canh-cửi.Tuy nhiên, nếu xét về quy mô thì việc hình thành công nghiệp dệt may được tính từ khi nhà máy dệt Nam Định ra đời.
Là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm, trong đó ngành may đang ngày càng có vị trí trên thị trường quốc tế nhờ có sự thay đổi lớn về trang thiết bị, kĩ thuật, mẫu mã, kiểu dáng…
Trong tổng giá trị hàng xuất khẩu, hàng dệt may của Việt Nam tăng từ 850 triệu USD(1995) lên trên 2,7 tỷ USD(2002),đạt 4,3 tỷ USD(2004) và trở thành một trong những mặt hàng chủ lực của nước ta trên thị trường của 170 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Các xí nghiệp dệt may tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn:tphố HCMinh, Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng…Ngoài dệt may còn có một số ngành dệt khác:dệt thảm, dệt len, dệt chiếu…nhưng phát triển chậm.
- Một số nhà máy dệt may nổi tiếng như:nhà máy dệt Nam Định,8 tháng 3, 10 tháng 10, dệt kim Đông Xuân
HÀ NỘI
NAM ĐỊNH
ĐÀ NẲNG
TPHCM
Trung tâm dệt may lớn của nước ta
Sản phẩm
Đvị tính
2000
2002
BIA
SỮA HỘP
DẦU THỰC PHẨM
HOA QUẢ HỘP
MUỐI
Triệu lít
Triệu hộp
Tấn
Tấn
Nghìn tấn
779
887
227
252
280.075
298.000
11.438
15.200

590
755
Tình hình sản xuất một số sản phẩm của công nghiệp thực phẩm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Ngọc Hoàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)