Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp

Chia sẻ bởi Tăn Tuấn Nghĩa | Ngày 19/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

Trình bày:
10a14 2010-2011
NHÓM 6:
 Dương Hoàng Huy
 Tăng Tuấn Nghĩa
 Nguyễn Long Trung
 Phạm Ngọc Yến
BÀI 32
ĐỊA LÍ CÁC NGHÀNH CÔNG NGHIỆP
Có 7 nghành công nghiệp chính:
Công nghiệp năng lượng
Công nghiệp luyện kim
Công nghiệp cơ khí
Công nghiệp hóa chất
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Công nghiệp thực phẩm
Những hình ảnh này giúp ta liên tưởng đến nghành công nghiệp nào?
i. Công nghiệp năng lượng:
Công nghiệp năng lượng là một trong những nghành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia.
Nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở năng lượng nhất định. Năng lượng là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
CÂU HỎI
Tại sao nói “ Năng lượng là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật”?
Đáp án
Trong sự phát triển kinh tế thì năng lượng luôn đi trước một 1 bước vì nó là cơ sở để thực hiện quá trình sản xuất hỗ trợ cho các nghành kinh tế khác.
Vd: Con người tìm ra nguồn năng lượng hơi nước đặt nền tảng cho việc chế tạo động cơ bằng hơi nước.
i. Công nghiệp năng lượng:
Ngành công nghiệp năng lượng gồm có:
Khai thác than
Khai thác dầu
Công nghiệp điện lực
Khai thác than
Vai trò:
Là nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim (than được cốc hóa)
Nguyên liệu quí cho công nghiệp hóa học, dược phẩm
Khai thác than
Trữ lượng:
Ước tình 13000 tỉ tấn trong đó ¾ là than đá.
Tập trung chủ yếu ở bán cầu Bắc, đặc biệt ở các nước Hoa Kì, LB Nga, Trung Quốc, Ba Lan, CHLB Đức, Australia v.v…
Khai thác than
Sản lượng, phân bố:
Sản lượng khai thác khoảng 5 tỉ tấn/ năm.
Ở các nước có trữ lượng than lớn
Khai thác than
Khai thác than
Có hai hình thức khai thác than
Khai thác than
Chế biến than sau khi khai thác
Khai thác dầu
Vai trò:
Là nhiên liệu quan trọng, “vàng đen” của nhiều quốc gia.
Từ dầu mỏ, sản xuất ra nhiều loại hóa phẩm, dược phẩm
Khai thác dầu
Trữ lượng:
Ước tính: 400 – 500 tỉ tấn, trữ lượng chắc chắn 140 tỉ tấn.
Tập trung ở các nước đang phát triển thuộc khu vưc Trung Đông, Bắc Phi, LB Nga, Mĩ La-tinh, Trung Quốc…
Khai thác dầu
Sản lượng, phân bố:
Sản lượng khai thác khoảng 3,8 tỉ tấn/năm.
Ở các nước đang phát triển

Câu hỏi
Các bạn hãy thử dự đoán 10 nước có trữ lượng dầu nhiều nhất thế giới là những nước nào?
Mười nước có trữ lượng dầu lớn nhất:

(theo Vietnamep.com)



Câu hỏi
Vì sao nói dầu là vàng đen của nhiều quốc gia?
Đáp án
Dầu mỏ có ảnh hường rất lớn đến nền kinh tế của nhiều quốc gia đặc biệt là các nước đang phát triển như Ảrập Xê-út, Côoet, Iran, Iraq… Ở những quốc gia này xuất khẩu dầu mỏ có vai trò quyết định đến nền kinh tế của đất nước nên nguồn dầu mỏ ở đây rất quí vì vậy dầu mỏ được ví như “Vàng đen”.
Khai thác dầu ở Việt Nam
Mỏ Rồng
Mỏ Bạch Hổ
Khai thác dầu ở Việt Nam
Mỏ Đại Hùng
Khai thác dầu trên thế giới
Iran
Nicaragua
Angiêri
Iraq
Khai thác dầu trên thế giới
Nigeria
Malaysia
Câu hỏi
Các bạn biết gì về vấn đề bảo vệ môi trường trong việc khai thác và vận chuyển dầu mỏ?
Công nghiệp điện lực
Vai trò
Là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học – kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của con người

Công nghiệp điện lực

Trữ lượng:
Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: Nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin khí…
Công nghiệp điện lực

Sản lượng, phân bố:
Sản lượng khoảng 15000 tỉ kW
Chủ yếu ở các nước phát triển
Công nghiệp điện lực

Công nghiệp điện lực
Nhiệt điện Phú Mỹ
Thủy điện Hòa Bình
Công nghiệp điện lực

Nhà máy điện hạt nhân, Mỹ
Năng lượng gió, Tây Ban Nha
Công nghiệp điện lực

Thủy điện Itaipu, Brazil
Công nghiệp điện lực

Nhà máy điện hạt nhân, Nhật Bản
Đập Tam Điệp, Trung Quốc
II. Công nghiệp Luyện Kim
CN
LUYỆN
KIM
CN LUYỆN KIM ĐEN
ĐẶC ĐiỀM KINH TẾ
PHÂN BỐ
VAI TRÒ
CN LUYỆN KIM MÀU
VAI TRÒ
ĐẶC ĐiỀM KINH TẾ
PHÂN BỐ
II. Công nghiệp Luyện Kim

II. Công nghiệp Luyện Kim

CÂU HỎI
Các bạn hãy nhận xét và giải thích sự khác biệt giữa các nước khai thác quặng và các nước sản xuất kim loại màu?
Đáp án
Đây là 2 quy trình nối tiếp nhau, bổ sung cho nhau:
Nước khai thác quặng là nước có quặng, nếu có nền công nghiệp luyện kim đủ mạnh, đủ nhân lực và đủ khả năng (hiệu suất/công suất) thì sẽ không cần nước sản xuất kim loại.
Nước sx kim loại màu có thể là nước khai thắc quặng, nhưng cũng có thể là 1 đất nước không có quặng, quốc gia này có nền khoa học công nghệ tiên tiến, họ nhập khẩu quặng thô về để chế biến và sản xuất ra kim loại màu.
Đáp án
Sự khác biệt ở đây là:
a/. Về tài nguyên thiên nhiên, khoa học, công nghệ: Nước khai thác nếu không tự chế biến được thì đây là 1 quốc gia giàu về tài nguyên, nhưng lạc hậu về công nghệ, nhân lực.
Nước chế biến (nếu nhập khẩu quặng thô về để chế biến) là nước không có tài nguyên thiên nhiên, hoặc cũng có thể có, nhưng chắc chắn là 1 quốc gia có nền khoa học công nghệ hiện đại, có nguồn nhân lực trình độ cao.
II. Công nghiệp Luyện Kim

Lò luyện kim
II. Công nghiệp Luyện Kim

Lò luyện thép
II. Công nghiệp Luyện Kim

Nhà máy sản xuất thép
II. Công nghiệp Luyện Kim

Nhà máy sản xuất nhôm
II. Công nghiệp Luyện Kim

Kim loại màu sử dụng trong công nghiệp chế tạo ộtộ, máy bay
III – Công nghiệp cơ khí
@@@Vai trò
Có vị trí quan trọng trong hệ thống các ngành công nghiệp, là “quả tim của công nghiệp nặng”.
Công nghiệp sản xuất đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị, máy động lực cho tất cả các ngành kinh tế và hàng tiêu dùng cho nhu cầu xã hội.
Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện sống.
Gồm các phân ngành:
Cơ khí thiết bị toàn bộ:
Máy có khối lượng và kích thước lớn:
Tua bin phát điện
Dàn khoan dầu khí
Máy



tiện
Đầu máy xe lửa
Cơ khí máy công cụ
Máy có khối lượng và kích thước trung bình
Máy



bơm
Máy dệt may
Ca nô
Cơ khí hàng tiêu dùng
Cơ khí dân dụng:
Máy



giặt
Tủ lạnh
Đông cơ Điêzen loại nhỏ
Máy phát điện loại nhỏ
Cơ khí chính xác:
Kính hiển vi điện tử


Chi
Tiết
Máy
Của
Tàu

Trụ

Thiết bị điện
@@@Phân bố
Các nước kinh tế phát triển đi đầu trong lĩnh vực này và đạt tới đỉnh cao về trình độ công nghệ như Mỹ, Anh, LB Nga,…

Các nước đang phát triển mới chỉ tập trung vào việc sửa chữa, lắp ráp và sản xuất theo mẫu có sẵn.
Sản xuất Honda ở Việt Nam
IV- Công nghiệp điện tử- tin học
Công nghiệp điện tử tin học là 1 ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và nó được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia.
@@@Vai trò:
+ít gây ô nhiễm môi trường, không chiếm nhiều diện tích
+Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước.
##Nhưng lại cần nguồn nhân lực trẻ, có trình độ chuyên môn cao.
@@@Phân bố:

Ở các nước đang phát triển thì cố gắng phát triển.
Ở các nước phát triển đạt đến trình độ cao như Mỹ, Anh, Pháp,…
V- Công nghiệp hóa chất
@@@Vai trò:
+Sản xuất được nhiều sản phẩm mới trong tự nhiên bổ sung cho các nguồn tài nguyên.
+Có giá trị sử dụng cao trong đời sống Xã Hội
+Sử dụng các nguồn tài nguyên một cách hợp lí.
@@@Phân ngành:
Hóa chất cơ bản:
Thuốc

trừ

sâu
Thuốc

nhuộm
H2SO4 có trong ắc quy
Phân

bón
Hóa tổng hợp
Ống cao su
Sợi
tổng
hợp
Thuốc



trừ



muỗi
Hóa dầu
CỦNG CỐ
CỦNG CỐ
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Khu vực nào có lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới?
Bắc Mĩ
Tây Á, Tây Nam Á
Mĩ La Tinh
Bắc Phi

CỦNG CỐ
Câu 2: Nước nào có sản lượng dầu mỏ lớn nhấrt thế giới?
Hoa Kì
Ả Rập Xê-út
LB Nga
Iraq

CỦNG CỐ
Câu 3: Nước nào có sản lượng điện lớn nhất thế giới?
Nhật Bản
LB Nga
Hoa Kì
Trung Quốc

CỦNG CỐ
Câu 4: Câu nào sao đây sai? Nếu sai hãy giải thích.
Nghành luyện kim đen chỉ phát triển ở những nước có nhiều quặng sắt
Nghành luyện kim phát triển mạnh ở các nước phát triển

Hệ thống lại bài học
Khai thác than
Công nghiệp điện lực
Khai thác dầu
Công nghiệp năng lượng
Hệ thống lại bài học
Vai trò
Phân bố
Đặc điểm kinh tế kĩ thuật
Cám ơn các bạn đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tăn Tuấn Nghĩa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)