Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp

Chia sẻ bởi Lê Thanh Long | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Địa lí các ngành công nghiệp thuộc Địa lý 10

Nội dung tài liệu:

ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
Địa lí
các ngành công nghiệp
Công nghiệp
năng lượng
Công nghiệp
luyện kim
Khai
thác
than
Khai
thác
dầu
Công
nghiệp
điện
lực
Luyện
kim
đen
Luyện
kim
màu
I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
1 Vai trò
Là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản, nền sản xuất hiện đại chỉ phát triển được với sự tồn tại của cơ sở
năng lượng, là tiền đề của tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
2. Cơ cấu, tình hình sản xuất, phân bố.
Công nghiệp khai thác than
Khai thác dầu khí
Công nghiệp
điện lực
Nhóm 1: Tìm hiểu nghành khai thác than
Nhóm 2: Tìm hiểu ngành khai thác dầu
Nhóm 3: Tìm hiểu ngành công nghiệp điện lực
Với tiêu trí:
+ Vai trò
+ Trữ lượng, sản lượng
+ Phân bố

Nhiên liệu cho nhà
máy nhiệt điện,
luyện kim
- Nguyên liệu cho CN
hoá học, dược phẩm
Là nhiên liệu quan
trọng “ vàng đen”
- Nguyên liệu cho
công nghiệp hoá chất
Cơ sở phát triển
nghành công nghiệp
hiện đại,đẩy mạnh
tiến bộ khoa học kỹ
thuật, đáp ứng yêu cầu
của cuộc sống
văn minh hiện đại
Trữ lượng: khoảng
13000 tỉ tấn (3/4 là
than đá)
Trữ lượng: ước tính
400 - 500 tỉ tấn,
chắc chắn:140 tỉ tấn
Sản lượng khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm.
- Sản lượng khai thác
khoảng 3,8 tỉ tấn/năm
Tập trung ở BCB, đặc
biệt ở các nước:
Tập trung các nước
đang triển thuộc
khu vực
Điện được sản xuất
từ nhiều nguồn khác
nhau :Nhiệt điện
thuỷ điện
điện nguyên tử
tuabin khí
Ở các nước có
trữ lượng than lớn
- Ở các nước đang phát
triển
Sản lượng khoảng
15000 tỉ kWh
Chủ yếu ở các nước
đang phát triển
Vai trò
Trữ
lượng
Khai thác than
Khai thác dầu
CN điện lực
Sản
lượng,
Phân
bố
II. CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM
Gồm luyện kim đen (sản xuất gang, thép) và luyện kim màu
(sản xuất các loại không có sắt)
Nhóm 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp luyện kim đen

Nhóm 2: Tìm hiểu ngàng công nghiệp luyện kim màu

Với tiêu trí:
+ Vai trò
+ Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
+ Phân bố
Công nghiệp
luyện kim đen
Công nghiệp
luyện kim màu
- Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành luyện kim đen.


- Là cơ sở phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động.



- Nguyên liệu để tạo ra những sản phẩm tiêu dùng
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế tạo máy, chế tạo ôtô, máy bay, kĩ thuật điện.

- Phục vụ cho công nghiệp hóa chất và các ngành kinh tế quốc dân khác (thương mại, bưu chính viễn thông...).

- Kim loại màu quý hiếm phục vụ cho công nghiệp điện tử, năng lượng nguyên tử.
Vai trò
- Đòi hỏi quy trình công nghệ phức tạp.
Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật
- Những nước sản xuất nhiều kim loại đen nhất là các nước phát triển: LB Nga, Nhật, Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Đức, Pháp,...
- Ở những nước có trữ lượng quặng sắt hạn chế việc sản xuất chủ yếu dựa vào quặng nhập khẩu từ các nước đang phát triển.
Những nước sản xuất nhiều kim loại màu nhất thế giới thường là những nước công nghiệp phát triển.
- Các nước đang phát triển tuy có trữ lượng lớn về kim loại màu nhưng chỉ là nơi cung cấp quặng như: Braxin, Jamaica…
Phân bố
Hàm lượng KL trong quặng
KL màu thấp nên khâu làm
giàu quặng rất quan trọng
Đòi hỏi công nghệ cao, chi
phí lớn
CỦNG CỐ
Câu 1: Nước nào có trữ lượng
than ít nhất?
a. Hoa Kỳ
b. Liên bang Nga
c. Trung Quốc
d. Nhật Bản
Câu 2: Loại than nào dùng trong
công nghiệp luyện kim ?
a. Than nâu
b. Than mỡ
c. Than bùn
d. Than an-tra-xit
Câu 3: Nước nào có sản lượng
điện lớn nhất thế giới ?

Câu 4: Khu vực nào có trữ lượng
dầu mỏ lớn nhất thế giới ?
a. Nhật Bản
b. LB Nga
d. Trung Quốc
c. Hoa Kỳ
a. Bắc Mỹ
b. Trung Đông
c. Mỹ La Tinh
d. Bắc Phi
DẶN DÒ
Các em về nhà học bài, làm bài và trả lời
câu hỏi cuối SGK.

Đọc trước bài mới
“Địa lí các ngành công nghiệp” (tiếp theo)
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THEO DÕI
- Quặng sắt và than cốc
Nấu thành gang trong lò cao
Từ gang luyện thành thép
Cán thép thành thỏi, dát thành tấm
- Để có thép, gang chất lượng cao phải sử dụng một số
kim loại hiếm như Măng gan, Crôm, Titan, Vanađi
Quặng sắt
Than cốc
Thép thỏi
Thép cuộn
Thép tấm
Hình 32.6 Khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới,
thời kỳ 2000 - 2003
Hình 32.3 Phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than của thế giới thời kì 2000 - 2003
Hình 32.4– Trữ lượng dầu mỏ và sản lượng khai thác dầu mỏ
trên thế giới, thời kì 2000-2003
Hình 32.5 Phân bố sản lượng điện năng thế giới
thời kì 2000 - 2003
Khai thác than ở Quảng Ninh
Khai thác dầu trên biển Việt Nam
Nhà máy lọc dầu Dung Quất
Nhà máy điện khí đốt Ấn Độ
Nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Nhà máy nhiệt điện Long An
Nhà máy điện nguyên tử Số 1 Fukushima.
Tua bin phát điện bằng thuỷ triều
Mô hình hệ thống
tua-bin khai thác
điện từ thủy triều
ở Scotland.
Tua bin gió
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thanh Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)