Bài 32. Các loại quả

Chia sẻ bởi Trịnh Nhi Nhi | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Các loại quả thuộc Sinh học 6

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các bạn học sinh đã đến dự giờ tiết học ngày hôm nay!
I.Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia các loại quả?
Quan sát hình 32.1 :
-Em có thể phân chia các quả đó thành mấy nhóm?
-Hãy viết những đặc điểm mà em đã dùng để phân chia chúng?

II.Một số hình ảnh về quả
Quả đu đủ bổ dọc
Quả chanh
Quả cà chua cắt ngang
KẾT LUẬN:
Em có thể phân chia thành hai nhóm:
quả khô và quả thịt
Dựa vào đặc điểm của vỏ hạt, hình
dạng và đặc điểm của hạt để phân chia
chúng
III.Đặc điểm của từng loại quả
Chào các bạn!Mình là BuBu.Mình là cô tiên của các loài quả.Minh được cô Trang gửi đến đây để dạy cho các bạn về đặc điểm và công dụng của các loại quả đấy!
Hay cậu dạy cho mình luôn nha!Mình muốn biết lắm!À!Mình là BiBi-bạn mới của BuBu
I.Đặc điểm


Đây là cây cỏ to, không hoặc ít khi có nhánh, cao từ 3-10 m. Lá to hình chân
vịt, cuống dài, đường kính 50-70 cm.Có khoảng 7 khía. Hoa trắng hay xanh,
đài nhỏ, vành to năm cánh. Quả đu đủ to tròn, dài, khi chín mềm, hạt vàng
cam, có nhiều hạt.

II.Tác dụng

Đu đủ thường được ăn xanh như một loại rau (làm nộm và hầm) và ăn chín như một loại trái cây. Trong quả đu đủ có một enzyme gọi là papain, một chất protease có tác dụng làm mềm thịt và các chất protein khác, do đó đu đủ xanh thường được hầm chung với thị giúp thịt nhanh mềm.
Lá cây đu đủ
I.Đặc điểm:
Mơ còn có tên gọi là mai,hạnh và mác mòi.Cách trồng:trồng hạt, đánh cây non hoặc chiết cành vào mùa xuân.
II.Công dụng,tác dụng:


+Nước cất hạt mơ có tác dụng chữa ho, khó thở, nôn mửa, đau dạ dày.
+ Ô mai làm từ quả mơ, có tác dụng trừ phiền nóng, khô miệng, chữa bệnh ho, bệnh lỵ lâu ngày không khỏi. Loại quả mùa xuân này còn làm giảm chứng tê liệt và đau nhức mình mẩy

+Nước quả mơ tươi pha đường hoặc nước ngâm đường pha nước uống có tác dụng giải khát rất tốt, tăng sức bền bỉ, chống mệt mỏi, giảm mất mồ hôi, giúp bạn ăn ngon miệng, ít bị rối loạn tiêu hóa.
I.Đặc điểm
Chanh có màu xanh hoặc vàng.Phần lớn chanh chua,chanh nhỏ và có hạt.Chanh chứa đường,canxi,sắt,các vitamin B1,B2,A và đặc biệt là hàm lượng vitamin C rất cao.
II.Công dụng,tác dụng:
Những người bị cao huyết áp, tắc nghẽn cơ tim uống, nước chanh sẽ có tác dụng bổ trợ cho trị liệu.
Nước trong quả chanh có chứa nhiều muối, axit xitric có thể phòng trị bệnh thận kết sỏi, đông thời làm giảm sự kết sỏi thận mãn.
Chanh còn có tác dụng làm đẹp và bảo vệ da, chất axit trong chanh có thể trung hòa kiềm của biểu bì, từ đó phòng trừ việc xuất hiện các sắc tố lạ trên da.
Đặt vài quả chanh trong phòng còn có tác dụng điều hòa không khí.
Mùa hè, uống nước chanh có tác dụng giả khát,Quả chanh còn có tác
dụng hóa đờm,chống ho, kiện tì tiêu thực, sinh tân giải rượu.
I.Đặc điểm:
Cà chua là một loại rau quả làm thực phẩm. Quả ban đầu có màu xanh, chín ngả màu từ vàng đến đỏ.
Cà chua có vị hơi chua và là một loại thực phẩm bổ dưỡng, giàu vitamin C và A.
II.Công dụng và tác dụng:
Quả Cà chua có vị chua ngọt, tinh mát, có tác dụng tạo năng lượng, tiếp chất khoáng, tăng sức sống làm cân bằng tế bào, khai vị, giải nhiệt, chống hoại huyết, kháng khuẩn, chống độc, kiềm hoá máu có dư acid, lợi tiểu, hoà tan urê, thải urê, giúp tiêu hoá dễ các loại bột và tinh bột.

I.Đặc điểm:
Cao từ 1,2-1,8 m hoặc cây thân gỗ cao từ 3-9 m hay thậm chí tới 12 m;mọc thẳng hoặc tỏa tán rộng, với các cành rủ xuống và có hoặc không có lông bao phủ, các cành nhánh ngoằn ngoèo, không gai hoặc có các gai nhỏ, thẳng và sắc.
II.Công dụng,tác dụng:
Chống táo bón
Chống nhiễm khuẩn:
Làm bớt gầu tóc và làm chất thơm để khử mùi hôi của cơ thể, nhất là ở những người có mồ hôi dầu.
Giảm đau đầu: khi uống nước ép
Tác dụng tiêu mỡ, giảm béo
Táo làm giảm nguy cơ đột quỵ, nhất là ở những người cao tuổi
I.Đặc điểm:
Lá kép gồm 1-3 đôi lá chét, các lá chét đầu cuống thường biến thành tua cuốn; lá kèm rất lớn. Chùm hoa ở nách lá, hoa to màu trắng hoặc màu tím. Quả đậu dẹt, màu xanh, có mỏ nhọn, chứa 5-6 hạt gần hình cầu.
II.Công dụng,tác dụng:
Ðậu Hà Lan làm tăng năng lượng, giúp sự vận chuyển đường ruột
Quả non làm rau xanh giàu chất dinh dưỡng cho người; hạt có hàm lượng bột và protein cao nên làm thức ăn tốt cho người và gia súc. Ta thường lấy quả non xào, luộc ăn và hạt dùng hầm thịt. Ðậu Hà Lan xào hay nấu ăn tươi rất dễ tiêu hoá và làm cho sự vận chuyển đường ruột được dễ dàng.


I.Đặc điểm:
Cây sống hằng năm, có rễ củ trắng, có vị nồng cay, dài đến 40 cm Quả cải hình trụ có mỏ dài,hoa trắng hay đỏ.
II.Công dụng,tác dụng:
Củ cải có vị ngọt, hơi cay, đắng, tính bình, không độc, có tác dụng làm long đờm, trừ viêm, tiêu tích, lợi tiểu, tiêu ứ huyết, tán phong tà, trừ lỵ. Nó giúp khai vị, làm ăn ngon miệng, chống hoại huyết, chống còi xương, sát khuẩn nói chung, lọc gan và thận
Lá dùng chữa khản tiếng, chữa xuất huyết ở ruột, khái huyết và còn dùng chữa suyễn cho người già.
I.Đặc điểm:
Quả bông nhẹ và có màu trắng.
II.Công dụng,tác dụng:
-Thường để dùng để may quần áo,chăn màn
-Tiếng Anh thường gọi là cotton


I.Đặc điểm:
Thân nhẵn cao 60-80cm hay hơn; có rễ trụ. Quả hình trứng có 10 cạnh mà 4 cái ở mép nở dãn thành cánh dẹp.
II.Công dụng,tác dụng:
Tinh dầu của lá và quả có tính kích thích ăn ngon miệng và tiêu hoá.Quả thìa là thường dùng làm thuốc chống co thắt, thông kinh, gây tiết sữa và lợi tiểu.
Quả được dùng để chữa chứng khó tiêu, nấc, nuối hơi, nôn mửa, đầy trướng, đau bụng, đau răng.

IV. Các loại quả.
Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng. Có hai loại quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ
Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả, quả gồm toàn thịt gọi là quả mọng, quả có hạch cứng bọc lấy hạt gọi là quả hạch
Quả đu đủ: quả mọng
Quả mơ: quả hạch
Quả cải:quả khô nẻ
Quả chanh: quả mọng
Quả bông: quả khô nẻ
Quả cà chua: quả thịt
Quả đậu Hà Lan: quả khô nẻ
Quả táo: quả hạch
Quả thìa là: quả khô không nẻ
Quả chò:quả khô nẻ
Không có gì!Thôi bây giờ mình đi cắm trại đây.Tạm biệt các bạn lớp 6V1 nha!
Cảm ơn BuBu đã giúp mình!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Nhi Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)