Bài 32. Ankin
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Phương |
Ngày 10/05/2019 |
142
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Ankin thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
1. Dãy đồng đẳng ankin
AnkIn là những hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết ba
Công thức chung: CnH2n-2 (n 2)
CH CH
CH C – CH3
CH3 – C C – CH3
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
2. Đồng phân
CÁCH VIẾT ĐỒNG PHÂN
1/ Viết toàn bộ mạch cacbon hở
2/ Với mỗi mạch cacbon hở xác định vị trí gắn nối ba.
3/ Điền H cho đủ hóa trị
C4H6
1/ C – C – C – C
2/ C – C – C
C
(1) CH3 – CH2 – C CH
(2) CH3 – C C – CH3
(1)
(2)
2. Đồng phân
C5H8
1/ C – C – C – C – C
C
(1) CH3 – CH2 – CH2 – C CH
(1)
(2)
2/ C – C – C – C
(3)
C
3/ C – C – C
C
(2) CH3 – CH2 – C C – CH3
(3) CH3 – CH – C CH
CH3
C6H10
1/ C – C – C – C – C – C
C
(1)
(2)
2/ C – C – C – C – C
(4)
C
4/ C – C – C – C
C
(5)
C
3/ C – C – C – C – C
(6)
C
5/ C – C – C – C
C
(7)
(3)
3. Danh pháp
a. Tên thông thường
R – C C – R’
Tên gốc R + tên gốc R’ + axetilen
axetilen
etyl axetilen
đimetyl axetilen
etyl metyl axetilen
propyl axetilen
HCCH
CHC–CH2–CH3
CH3–CC–CH3
CH3–CC–CH2–CH3
CH3–CH2–CH2–CCH
etin
but-1-in
but-2-in
pent-2-in
pent-1-in
b. Tên thay thế
Tên thay thế
Tương tự anken, chi thay đuôi en thành in
So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của anken và ankin
giống
khác
- Hidrocacbon không no, mạch hở
Cấu
tạo
- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết bội
ANKEN
ANKIN
- Có 1 liên kết đôi
- Có đồng phân hình học
- Không có đồng phân hình học
- Có 1 liên kết ba
- Ở điều kiện thường, các ankin từ C2 C4 ở trạng thái khí, C5 trở đi ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
- Không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
- Nói chung, to nóng chảy, to sôi và khối lượng riêng tăng theo chiều tăng phân tử khối.
II. Lý tính
1. Trong phòng thí nghiệm
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
2. Trong công nghiệp
2 CH4 C2H2 + 3 H2
to
IV. Điều chế
AnkIn là những hidrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết ba
Công thức chung: CnH2n-2 (n 2)
CH CH
CH C – CH3
CH3 – C C – CH3
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
2. Đồng phân
CÁCH VIẾT ĐỒNG PHÂN
1/ Viết toàn bộ mạch cacbon hở
2/ Với mỗi mạch cacbon hở xác định vị trí gắn nối ba.
3/ Điền H cho đủ hóa trị
C4H6
1/ C – C – C – C
2/ C – C – C
C
(1) CH3 – CH2 – C CH
(2) CH3 – C C – CH3
(1)
(2)
2. Đồng phân
C5H8
1/ C – C – C – C – C
C
(1) CH3 – CH2 – CH2 – C CH
(1)
(2)
2/ C – C – C – C
(3)
C
3/ C – C – C
C
(2) CH3 – CH2 – C C – CH3
(3) CH3 – CH – C CH
CH3
C6H10
1/ C – C – C – C – C – C
C
(1)
(2)
2/ C – C – C – C – C
(4)
C
4/ C – C – C – C
C
(5)
C
3/ C – C – C – C – C
(6)
C
5/ C – C – C – C
C
(7)
(3)
3. Danh pháp
a. Tên thông thường
R – C C – R’
Tên gốc R + tên gốc R’ + axetilen
axetilen
etyl axetilen
đimetyl axetilen
etyl metyl axetilen
propyl axetilen
HCCH
CHC–CH2–CH3
CH3–CC–CH3
CH3–CC–CH2–CH3
CH3–CH2–CH2–CCH
etin
but-1-in
but-2-in
pent-2-in
pent-1-in
b. Tên thay thế
Tên thay thế
Tương tự anken, chi thay đuôi en thành in
So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo của anken và ankin
giống
khác
- Hidrocacbon không no, mạch hở
Cấu
tạo
- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết bội
ANKEN
ANKIN
- Có 1 liên kết đôi
- Có đồng phân hình học
- Không có đồng phân hình học
- Có 1 liên kết ba
- Ở điều kiện thường, các ankin từ C2 C4 ở trạng thái khí, C5 trở đi ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
- Không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
- Nói chung, to nóng chảy, to sôi và khối lượng riêng tăng theo chiều tăng phân tử khối.
II. Lý tính
1. Trong phòng thí nghiệm
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
2. Trong công nghiệp
2 CH4 C2H2 + 3 H2
to
IV. Điều chế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)