Bài 32. Ankin
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Hằng |
Ngày 10/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Ankin thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Ghép các cặp dưới đây theo tính chất hóa học đặc trưng của các chất:
BÀI 32: ANKIN
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
2. Đồng phân:
2 loại:
Đồng phân vị trí của liên kết ba (từ C4H6)
Đồng phân mạch cacbon (từ C5H8)
1. Dãy đồng đẳng của ankin:
Công thức chung của ankin là CnH2n-2 (n≥ 2)
Định nghĩa: Ankin là những hidrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ba -C≡C-
Cấu tạo phân tử của axetilen
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường:
Cách gọi: Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen
b. Tên thay thế:
đổi -en thành -in.
Ankin có liên kết ba đầu mạch ( R –C ≡CH) là ank -1-in.
II . Tính chất vật lý:
- Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
- Ts và khối lượng riêng lớn hơn anken tương ứng.
- Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
III. Tính chất hóa học
1 liên kết σ bền
2 liên kết π kém bền
Dễ tham gia phản ứng cộng
1. Phản ứng cộng:
a. Cộng hidro:
Xt là Niken.
2 giai đoạn: Ankin → anken → ankan
Xúc tác là Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ ra anken.
b. Cộng Brom, clo: 2 giai đoạn.
- Làm mất màu dung dịch Br2 (nâu đỏ) → Nhận biết
c. Cộng HX (OH, Br, Cl, CH3COO…)
2 giai đoạn.
Xúc tác thích hợp: chỉ có giai đoạn 1.
Tuân theo qui tắc Mac –cop –nhi –cop.
Phản ứng với H2O chỉ theo tỉ lệ 1:1
VD:
(Không bền)
d. Phản ứng đime và trime hóa:
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
- Chỉ có Ank -1-in tham gia phản ứng này.
CH≡ CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → Ag ≡C –C ≡Ag↓
+ 2 NH4NO3
→ Phân biệt ank -1 –in với anken và ankin khác.
3. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy)
- CnH2n -2 + (3n-1) O2 n CO2 + (n -1) H2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
- Làm mất màu dung dịch thuốc tím.
V. Ứng dụng
1. Làm nhiên liệu:
- Trong đèn xì oxi –axetilen.
2. Làm nguyên liệu:
Chất dẻo, tơ sợi tổng hợp
Axit hữu cơ, este.
IV. Điều chế
Trong phòng TN:
CaC2 + 2H2O→ Ca(OH)2 + C2H2↑
Trong công nghiệp:
Bài tập củng cố
Hãy nêu sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của anken và ankin.
Trong đèn xì để hàn cắt kim loại, người ta đã sử dụng đất đèn. Hãy viết phản ứng hóa học đã xảy ra trong đèn xì.
Phân biệt 3 chất sau: butan, but-1-en, but -1-in.
Cảm ơn các thầy cô và các em!
Ghép các cặp dưới đây theo tính chất hóa học đặc trưng của các chất:
BÀI 32: ANKIN
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
2. Đồng phân:
2 loại:
Đồng phân vị trí của liên kết ba (từ C4H6)
Đồng phân mạch cacbon (từ C5H8)
1. Dãy đồng đẳng của ankin:
Công thức chung của ankin là CnH2n-2 (n≥ 2)
Định nghĩa: Ankin là những hidrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết ba -C≡C-
Cấu tạo phân tử của axetilen
3. Danh pháp:
a. Tên thông thường:
Cách gọi: Tên gốc ankyl liên kết với nguyên tử C của liên kết ba + axetilen
b. Tên thay thế:
đổi -en thành -in.
Ankin có liên kết ba đầu mạch ( R –C ≡CH) là ank -1-in.
II . Tính chất vật lý:
- Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng phân tử khối.
- Ts và khối lượng riêng lớn hơn anken tương ứng.
- Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
III. Tính chất hóa học
1 liên kết σ bền
2 liên kết π kém bền
Dễ tham gia phản ứng cộng
1. Phản ứng cộng:
a. Cộng hidro:
Xt là Niken.
2 giai đoạn: Ankin → anken → ankan
Xúc tác là Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ ra anken.
b. Cộng Brom, clo: 2 giai đoạn.
- Làm mất màu dung dịch Br2 (nâu đỏ) → Nhận biết
c. Cộng HX (OH, Br, Cl, CH3COO…)
2 giai đoạn.
Xúc tác thích hợp: chỉ có giai đoạn 1.
Tuân theo qui tắc Mac –cop –nhi –cop.
Phản ứng với H2O chỉ theo tỉ lệ 1:1
VD:
(Không bền)
d. Phản ứng đime và trime hóa:
2. Phản ứng thế bằng ion kim loại:
- Chỉ có Ank -1-in tham gia phản ứng này.
CH≡ CH + 2AgNO3 + 2 NH3 → Ag ≡C –C ≡Ag↓
+ 2 NH4NO3
→ Phân biệt ank -1 –in với anken và ankin khác.
3. Phản ứng oxi hóa
a. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (cháy)
- CnH2n -2 + (3n-1) O2 n CO2 + (n -1) H2O
b. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn:
- Làm mất màu dung dịch thuốc tím.
V. Ứng dụng
1. Làm nhiên liệu:
- Trong đèn xì oxi –axetilen.
2. Làm nguyên liệu:
Chất dẻo, tơ sợi tổng hợp
Axit hữu cơ, este.
IV. Điều chế
Trong phòng TN:
CaC2 + 2H2O→ Ca(OH)2 + C2H2↑
Trong công nghiệp:
Bài tập củng cố
Hãy nêu sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của anken và ankin.
Trong đèn xì để hàn cắt kim loại, người ta đã sử dụng đất đèn. Hãy viết phản ứng hóa học đã xảy ra trong đèn xì.
Phân biệt 3 chất sau: butan, but-1-en, but -1-in.
Cảm ơn các thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)