Bài 32. Ankin
Chia sẻ bởi Lê Tuấn Kiệt |
Ngày 10/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Ankin thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG THẦY & CÁC BẠN THAM DỰ BÀI THUYẾT TRÌNH
TỔ 1 - LỚP 11A5
TRƯỜNG THPT: TRẦN ĐẠI NGHĨA.
ANKIN.
HIDROCACBON KHÔNG NO.
Bài 43.
Giới thiệu chung.
Ankin là những hidrocacbon không no có chứa liên kết ba trong phân tử .
Công thức chung : CnH2n-2 ( n>=2) .
Chất tiêu biểu đơn giản nhất :
CH CH : axetilen
i. danh pháp
CH C-CH3 :
CH3C C-CH2CH3 :
CH3C CCH3 :
CH CCH=CH2 :
Chỉ áp dụng cho một số akin đơn giản ( dẫn xuất axetilen).
metylaxetilen.
Etyl metyl axetilen.
Đimetylaxetilen.
Vinylaxetilen.
Tên thông thường: Tên gốc hidrocacbon + axetilen.
Tên thay thế : Tên IUPAC của ankin xuất phát từ tên ankan tương ứng và chỉ thay đổi –an thành –in, có thêm chỉ số của vị trí liên kết 3 khi cần thiết.
VD :
Tên thay thế : Tên ankan bỏ “-an” thêm “-in”
HC C CH3 :
HC C CH2 CH3 :
CH3 – C C – CH3 :
Propin
But – 1 – in
But – 2 – in
CH3–C(Cl) (C2H5)C C-CH3
4 – clo – 4 – metylhex– 2 – in
Khi trong phân tử có hai hay nhiều nối 3, ta dùng các hậu tố
-ađiin, -atrinin, vv,....
Vd : CH CCH2CH2C CH : hexa-1,5-dinin.
Nếu có mặt cả nối ba và nối đôi thì ta dùng hậu tố -enin.
Vd: CH CCH2CH CHCH3 : hex-4-en-1-in.
Tên gốc ( nhóm) hóa trị được hình thành bằng cách tổ hợp tên của các ankyl hậu tố -yl
Vd : CH C : etinyl
CH CCH2 : prop-2-in-1-yl.
III. ĐỒNG ĐẲNG
Dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n-2 , trùng với công thức của ankadien.
Nếu liên kết ba nằm trong vòng thì gọi là xicloankin, hidrocacbon chứa hai lk ba thì gọi là điin, nhiều lk ba thi gọi là poliin.
Vd: CH CH , CH C – CH3 , CH C – CH2 – CH3
IV. ĐỒNG PHÂN.
Do đặc điểm cấu trúc nên ankin chỉ có các loại đồng phân :
Đồng phân cấu tạo :
Đồng phân vị trí liên kết ba : xuất hiện từ C4 trở lên
VD : CH C – CH2 – CH3 : But -1- in.
CH3 – C C – CH3 : But -2- in.
Đồng phân mạch Cacbon : xuất hiện từ C5 trở lên.
VD : CH C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C C – CH2 – CH3.
CH3-CH-C CH
Lí do: đặc điểm cấu trúc phân tử có chứa liên kết ba.
Chú ý : Ngoài ra, ankin còn có đồng phân anken vòng, ankadien hay đồng phân hai vòng no.
Đồng phân lập thể : Ankin không có đồng phân hình học.
Viết tất cả các loại đồng phân của C4H6 ?
ĐÁP ÁN
CH C – CH2 – CH3 : But -1- in.
CH3 – C C – CH3 : But -2- in.
THÀNH VIÊN TỔ 1.
Hoàng Ngọc Tôn Nữ Vân Giang.
Lê Tuấn Kiệt.
Lâm Khánh Linh.
Nguyễn Thanh Vy.
Phạm Thị Bích Thuần.
Vũ Lộng Đức Tín.
Trần Hoàng Việt.
Trần Quang Khang.
TỔ 1 - LỚP 11A5
TRƯỜNG THPT: TRẦN ĐẠI NGHĨA.
ANKIN.
HIDROCACBON KHÔNG NO.
Bài 43.
Giới thiệu chung.
Ankin là những hidrocacbon không no có chứa liên kết ba trong phân tử .
Công thức chung : CnH2n-2 ( n>=2) .
Chất tiêu biểu đơn giản nhất :
CH CH : axetilen
i. danh pháp
CH C-CH3 :
CH3C C-CH2CH3 :
CH3C CCH3 :
CH CCH=CH2 :
Chỉ áp dụng cho một số akin đơn giản ( dẫn xuất axetilen).
metylaxetilen.
Etyl metyl axetilen.
Đimetylaxetilen.
Vinylaxetilen.
Tên thông thường: Tên gốc hidrocacbon + axetilen.
Tên thay thế : Tên IUPAC của ankin xuất phát từ tên ankan tương ứng và chỉ thay đổi –an thành –in, có thêm chỉ số của vị trí liên kết 3 khi cần thiết.
VD :
Tên thay thế : Tên ankan bỏ “-an” thêm “-in”
HC C CH3 :
HC C CH2 CH3 :
CH3 – C C – CH3 :
Propin
But – 1 – in
But – 2 – in
CH3–C(Cl) (C2H5)C C-CH3
4 – clo – 4 – metylhex– 2 – in
Khi trong phân tử có hai hay nhiều nối 3, ta dùng các hậu tố
-ađiin, -atrinin, vv,....
Vd : CH CCH2CH2C CH : hexa-1,5-dinin.
Nếu có mặt cả nối ba và nối đôi thì ta dùng hậu tố -enin.
Vd: CH CCH2CH CHCH3 : hex-4-en-1-in.
Tên gốc ( nhóm) hóa trị được hình thành bằng cách tổ hợp tên của các ankyl hậu tố -yl
Vd : CH C : etinyl
CH CCH2 : prop-2-in-1-yl.
III. ĐỒNG ĐẲNG
Dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n-2 , trùng với công thức của ankadien.
Nếu liên kết ba nằm trong vòng thì gọi là xicloankin, hidrocacbon chứa hai lk ba thì gọi là điin, nhiều lk ba thi gọi là poliin.
Vd: CH CH , CH C – CH3 , CH C – CH2 – CH3
IV. ĐỒNG PHÂN.
Do đặc điểm cấu trúc nên ankin chỉ có các loại đồng phân :
Đồng phân cấu tạo :
Đồng phân vị trí liên kết ba : xuất hiện từ C4 trở lên
VD : CH C – CH2 – CH3 : But -1- in.
CH3 – C C – CH3 : But -2- in.
Đồng phân mạch Cacbon : xuất hiện từ C5 trở lên.
VD : CH C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C C – CH2 – CH3.
CH3-CH-C CH
Lí do: đặc điểm cấu trúc phân tử có chứa liên kết ba.
Chú ý : Ngoài ra, ankin còn có đồng phân anken vòng, ankadien hay đồng phân hai vòng no.
Đồng phân lập thể : Ankin không có đồng phân hình học.
Viết tất cả các loại đồng phân của C4H6 ?
ĐÁP ÁN
CH C – CH2 – CH3 : But -1- in.
CH3 – C C – CH3 : But -2- in.
THÀNH VIÊN TỔ 1.
Hoàng Ngọc Tôn Nữ Vân Giang.
Lê Tuấn Kiệt.
Lâm Khánh Linh.
Nguyễn Thanh Vy.
Phạm Thị Bích Thuần.
Vũ Lộng Đức Tín.
Trần Hoàng Việt.
Trần Quang Khang.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tuấn Kiệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)