Bài 32. Ankin
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như Quỳnh |
Ngày 10/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 32. Ankin thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
GV: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH
LỚP : 11A2
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ HỘI GIẢNG VÀ THĂM LỚP!
Tiết 57: ANKIN (tiết1).
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết các đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên thay thế của anken có công thức phân tử là C5H10?
Trả lời:
- 5 đồng phân cấu tạo.
- 2 đồng phân hình học.
ANKIN (T1)
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý.
1. Đồng đẳng, Đồng phân, Danh pháp.
2. Tính chất vật lý.
II. Cấu trúc phân tử
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý của ankin
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
* Dãy đồng đẳng của axetilen:
Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. CTTQ: CnH2n-2 (n≥2)
* Danh pháp và đồng phân ankin
VD: Viết các đồng phân gọi tên của C4H6, C5H8?
Danh pháp:
- Tên thông thường: coi các ankin đơn giản là dẫn xuất của axetilen
Tên gốc ankyl + axetilen
- Tên IUPAC: Tên anken tương ứng, dùng đuôi in để chỉ liên kết ba C≡C, có thêm số chỉ vị trí liên kết ba khi cần thiết.
Đồng phân
đồng phân về vị trí liên kết ba C≡C.
C2 C3 C4 C5 C6 …
đồng phân về mạch C.
Ankin không có đồng phân hình học.
2. Tính chất vật lý
Nhận xét:
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin không khác nhiều lắm so với ankan và anken tương ứng.
Khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi tăng.
Ankin hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ ít phân cực.
II. Cấu trúc phân tử
* Mô hình phân tử axetilen
Dạng rỗng
Dạng đặc
II. Cấu trúc phân tử
Mô tả cấu trúc phân tử axetilen
CTCT
CT electron
Cấu trúc không gian
Nhận xét:
C ở trạng thái lai hóa sp (lai hóa đường thẳng).
Liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết ϭ bền và 2 liên kết π kém bền. 2C của liên kết C≡C và 2 nguyên tử liên kết trực tiếp với chúng nằm trên một đường thẳng.
Thực nghiệm:
- kích thước của AO lai hóa sp nhỏ hơn so với sp2 và sp3
Nguyên tử H ankin linh động hơn rất nhiều so với H của ankan và anken.
- Liên kết π kém bền dẽ bị đứt gãy khi tham gia các phản ứng hóa học.
Dự đoán tính chất hóa học của axetilen?
Phản ứng cộng
H – C ≡ C – H
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng thế
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với các công thức C5H8 và cho biết chúng thuộc loại đồng phân nào?
GV: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH
LỚP : 11A2
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ HỘI GIẢNG VÀ THĂM LỚP!
Tiết 57: ANKIN (tiết1).
KIỂM TRA BÀI CŨ
Viết các đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên thay thế của anken có công thức phân tử là C5H10?
Trả lời:
- 5 đồng phân cấu tạo.
- 2 đồng phân hình học.
ANKIN (T1)
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý.
1. Đồng đẳng, Đồng phân, Danh pháp.
2. Tính chất vật lý.
II. Cấu trúc phân tử
I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lý của ankin
Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp
* Dãy đồng đẳng của axetilen:
Ankin là những hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử. CTTQ: CnH2n-2 (n≥2)
* Danh pháp và đồng phân ankin
VD: Viết các đồng phân gọi tên của C4H6, C5H8?
Danh pháp:
- Tên thông thường: coi các ankin đơn giản là dẫn xuất của axetilen
Tên gốc ankyl + axetilen
- Tên IUPAC: Tên anken tương ứng, dùng đuôi in để chỉ liên kết ba C≡C, có thêm số chỉ vị trí liên kết ba khi cần thiết.
Đồng phân
đồng phân về vị trí liên kết ba C≡C.
C2 C3 C4 C5 C6 …
đồng phân về mạch C.
Ankin không có đồng phân hình học.
2. Tính chất vật lý
Nhận xét:
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của các ankin không khác nhiều lắm so với ankan và anken tương ứng.
Khối lượng phân tử tăng thì nhiệt độ sôi tăng.
Ankin hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ ít phân cực.
II. Cấu trúc phân tử
* Mô hình phân tử axetilen
Dạng rỗng
Dạng đặc
II. Cấu trúc phân tử
Mô tả cấu trúc phân tử axetilen
CTCT
CT electron
Cấu trúc không gian
Nhận xét:
C ở trạng thái lai hóa sp (lai hóa đường thẳng).
Liên kết ba C≡C gồm 1 liên kết ϭ bền và 2 liên kết π kém bền. 2C của liên kết C≡C và 2 nguyên tử liên kết trực tiếp với chúng nằm trên một đường thẳng.
Thực nghiệm:
- kích thước của AO lai hóa sp nhỏ hơn so với sp2 và sp3
Nguyên tử H ankin linh động hơn rất nhiều so với H của ankan và anken.
- Liên kết π kém bền dẽ bị đứt gãy khi tham gia các phản ứng hóa học.
Dự đoán tính chất hóa học của axetilen?
Phản ứng cộng
H – C ≡ C – H
Phản ứng trùng hợp
Phản ứng thế
Câu hỏi: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hidrocacbon mạch hở ứng với các công thức C5H8 và cho biết chúng thuộc loại đồng phân nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)