Bài 32

Chia sẻ bởi Happy Life | Ngày 10/05/2019 | 56

Chia sẻ tài liệu: Bài 32 thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:

I ) SƠ LƯỢC VỀ CÁC OXYT VÀ CÁC AXIT CÓ OXY CỦA CLO
Tuy không tác dụng trực tiếp với Oxy nhưng clo tạo ra một loại oxyt được điều chế bằng con đường gián tiếp ( Cl2O , Cl2O7 …) Clo cũng tạo ra các Axit có oxy
HClO Axit hipoclorơ
HClO2 Axit clorơ
HClO3 Axit cloric
HClO4 Axit pecloric
+1
+3
+5
+7
I ) SƠ LƯỢC VỀ CÁC OXYT VÀ CÁC AXIT CÓ OXY CỦA CLO
So sánh độ âm điện của clo và oxy , ta dễ dàng hiểu được vì sao trong các hợp chất có oxy của clo , clo có số oxy hóa dương
Sự biến đổi tính chất trong dãy axit có oxy của clo được biểu thị bằng sơ đồ sau :
HClO HClO2 HClO3 HClO4
+1
+3
+5
+7
Tính bền và tính Axit tăng
Khả năng Oxy hóa tăng
Trong dãy này Axit hipoclorơ là chất oxy hóa mạnh nhất , axit pecloric là chất oxy hóa yếu nhất . Ngược lại , Axit hipoclorơ là Axit yếu nhất ( yếu hơn cả Axit Cacbonic ) còn Axit pecloric là axit mạnh nhất
Các muối của những axit nói trên có nhiều ứng dụng trong thực tế , trong đó thường gặp nhất là nước Javen , Clorua vôi và muối Clorat
HClO HClO2 HClO3 HClO4
+1
+3
+5
+7
Tính bền và tính Axit tăng
Khả năng Oxy hóa tăng
Clorua vôi
Muối Kali Clorat
NƯỚCJAVEL
Experiment

(6-9 Voltages)

Cl2









Fe Than chì

NaCl


NaClo

Khi điện phân dd NaCl,nếu tạo điều kiện cho khí Chlorine thoát ra và tác dụng với dd NaOH tạo thành sau khi điện phân ( đối với bình điện phân không có màng ngăn),ta thu được nước Javel
NƯỚC JAVEL
Ở nhiệt độ bình thường,Chlorine tác dụng với dung dịch kiềm(NaOH,KOH,…) tạo thành nước Javel
0 -1 +1
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O

Là muối của acid yếu,NaClO trong dd nước Javel tác dụng với CO2 tạo thành acid hipoclorơ(HClO)

NaClO + CO2 + H2O -> NaHCO3+ HClO

+1
Do nước Chlorine(acid hipoclorơ – HClO) có tính oxh rất mạnh,dùng để tẩy màu,sát trùng…
+1
Nước Javel chứa NaClO nên tính oxh rất mạnh,dùng làm chất tẩy.Ngoài ra còn dùng để sát khuẩn,vệ sinh những nơi ô nhiễm.
2. Clorua vôi:
Clorua vôi là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí clo, có tính oxi hóa mạnh
Khi cho khí Clo tác dụng với vôi tôi Ca(OH)2 ta thu được clorua vôi:
Ca(OH)2 + Cl2  CaOCl2 + H2O

Công thức cấu tạo:

Clorua vôi là muối của kim loại canxi với 2 loại gốc axit và clorua. Muối của 1 kl với nhiều loại gốc axit khác nhau được gọi là muối hỗn tạp
Tác dụng với axit clohiđric, clorua vôi giải phóng clo
CaClO2 + 2HCl  CaCl2 + Cl2 + H2O
Trong không khí ẩm, clorua vôi tác dụng với cacbon đioxit, làm thoát ra HClO
2CaOCl2 + CO2 + H2O  CaCO3 + CaCl2 + 2HClO
Clorua vôi dễ phân huỷ thành oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh dùng làm chất tẩy
CaOCl2  CaCl2 + O
Ngoài ra một lượng lớn clorua vôi được dùng để xử lí chất độc, tinh chế dầu mỏ
3. Muối clorat:
Clorat là muối của axit cloric (HClO3). Muối clorat quan trọng hơn cả là kali clorat (KClO3)
a) Điều chế:
Khí Clo tác dụng với dung dịch kiềm nóng thì phản ứng không tạo ra muối hipoclorit mà tạo ra muối clorat:
6KOH + 3Cl2  5KCl + KClO3 +3H2O
Ngoài ra Kali clorat còn được điều chế bằng cách điện phân dung dịch KCl 25% ở nhiệt độ 700C - 750C
b) Tính chất:
Kali clorat là chất rắn kết tinh, không màu nóng chảy ở 3560C. Tan nhiều trong nước nhưng ít tan trong nước lạnh. Vì vậy, khi làm lạnh dung dịch bão hoà, KClO3 dễ dàng tách khỏi dung dịch.
Kali clorat khi đun nóng trên 5000C( không có xúc tác), kali clorat rắn bị phân huỷ :
+5 -2 t0 -1 0
2KClO3  2KCl + 3O2
Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nếu có chất xúc tác MnO2 và được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm




Ở trạng thái rắn, kali clorat là chất oxi hóa mạnh. Phot pho bốc cháy khi được trộn với kali clorat. Hỗn hợp Kali clorat với lưu huỳnh và cacbon sẽ nổ khi đập mạnh
c) Ứng dụng:

Kali clorat được dùng để chế tạo thuốc nổ, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hổn hợp dễ cháy khác. Kali clorat còn được dùng trong công nghiệp diêm. Thuốc ở đầu que diêm chiếm 50% KClO3
Ứng dụng Kali clorat
CÁM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ THEO DÕI PHẦN THUYẾT TRÌNH CỦA TỔ 3
GOOD BYE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Happy Life
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)