Bài 31. Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn
Chia sẻ bởi Tạ Thị Mai Linh |
Ngày 10/05/2019 |
94
Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Ở giai đoạn hấp phụ của virut vào tế bào chủ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
a. Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ.
b. Axit nuclêic của virut đưa vào tế bào chủ.
c. Virut tổng hợp axit nuclêic và prôtêin.
d. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ.
a. Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2. Trong quá trình xâm nhập của virut vào tế bào chủ, hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp là:
a. Tổng hợp axit nuclêic cho virut
b. Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut
c. Tổng hợp prôtêin cho virut
d. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ
b. Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut
Câu 3: Bệnh cơ hội ở người nhiễm HIV xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây ?
a. Giai đoạn sơ nhiễm.
b. Giai đoạn không triệu chứng.
c. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
d. Tất cả các giai đoạn.
c. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
Tiết
Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn.
I. Các virut gây bệnh cho vi sinh vật, thực vật và côn trùng.
1. Virut ký sinh ë vi sinh vật (phagơ)
- KÝ sinh hầu hết ở vi sinh vật nhân sơ hoặc nhân chuẩn.
- Phagơ gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh vật.
.
2. Virut gây bệnh thực vật
Virut gây nhiễm nhờ côn trùng (bọ trĩ, bọ rầy), qua phấn hoa, qua vết xây xát.
Con rầy mang virut gây bệnh vàng lá
Bọ rầy xanh
Bọ trĩ hại chanh
Bọ trĩ
Biện pháp:
chọn giống cây sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
Triệu chứng cây nhiễm virut: lá đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn; lá bị xoăn hay héo….
Virut kí sinh và gây bệnh cho côn trùng, khi đó côn trùng gọi là gì?
Thế nào là ổ chứa?
3. Virut gây bệnh cho côn trùng
3. Virut gây bệnh cho côn trùng
- Vật chủ: là sinh vật mà virut kí sinh và gây bệnh.
- Ổ chứa: là nơi mà virut tồn tại trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác
II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
1.Trong s¶n xuÊt c¸c chÕ phÈm sinh häc: interferon (IFN)
Interferon là prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra
interferon
Interferon khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch.
2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut
Virut đa diện (NPV) thuộc nhóm virut Baculo đã được lựa chọn để sản xuất thuốc trừ sâu.
a. Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ.
b. Axit nuclêic của virut đưa vào tế bào chủ.
c. Virut tổng hợp axit nuclêic và prôtêin.
d. Virut di chuyển vào nhân của tế bào chủ.
a. Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2. Trong quá trình xâm nhập của virut vào tế bào chủ, hoạt động xảy ra ở giai đoạn lắp ráp là:
a. Tổng hợp axit nuclêic cho virut
b. Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut
c. Tổng hợp prôtêin cho virut
d. Giải phóng bộ gen của virut vào tế bào chủ
b. Lắp axit nuclêic vào prôtêin để tạo virut
Câu 3: Bệnh cơ hội ở người nhiễm HIV xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây ?
a. Giai đoạn sơ nhiễm.
b. Giai đoạn không triệu chứng.
c. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
d. Tất cả các giai đoạn.
c. Giai đoạn biểu hiện triệu chứng AIDS.
Tiết
Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn.
I. Các virut gây bệnh cho vi sinh vật, thực vật và côn trùng.
1. Virut ký sinh ë vi sinh vật (phagơ)
- KÝ sinh hầu hết ở vi sinh vật nhân sơ hoặc nhân chuẩn.
- Phagơ gây ra những thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh vật.
.
2. Virut gây bệnh thực vật
Virut gây nhiễm nhờ côn trùng (bọ trĩ, bọ rầy), qua phấn hoa, qua vết xây xát.
Con rầy mang virut gây bệnh vàng lá
Bọ rầy xanh
Bọ trĩ hại chanh
Bọ trĩ
Biện pháp:
chọn giống cây sạch bệnh, vệ sinh đồng ruộng và tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
Triệu chứng cây nhiễm virut: lá đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn; lá bị xoăn hay héo….
Virut kí sinh và gây bệnh cho côn trùng, khi đó côn trùng gọi là gì?
Thế nào là ổ chứa?
3. Virut gây bệnh cho côn trùng
3. Virut gây bệnh cho côn trùng
- Vật chủ: là sinh vật mà virut kí sinh và gây bệnh.
- Ổ chứa: là nơi mà virut tồn tại trước và sau khi gây nhiễm vào cơ thể khác
II. Ứng dụng của virut trong thực tiễn
1.Trong s¶n xuÊt c¸c chÕ phÈm sinh häc: interferon (IFN)
Interferon là prôtêin đặc biệt do nhiều loại tế bào tiết ra
interferon
Interferon khả năng chống virut, chống tế bào ung thư và tăng cường khả năng miễn dịch.
2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut
Virut đa diện (NPV) thuộc nhóm virut Baculo đã được lựa chọn để sản xuất thuốc trừ sâu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tạ Thị Mai Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)