Bài 31. Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thành | Ngày 10/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bạn chọn số nào???
Kiểm tra bài cũ
Đây là quá trình gì ?
A. Giải phóng
D. Sinh tổng hợp
C. Lắp ráp
B. Xâm nhập
?
HIV là gì ?
A. HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
D. HIV là virut AIDS.
C. HIV là virut gây một số bệnh cơ hội ở người.
B. HIV là những virut có thể lây qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con.
?
Bệnh nào sau đây không phải do virut gây ra?
A. Viêm gan B
D. AIDS
C. Lang ben
B. Bại liệt
?
Virut HIV không thể lây nhiễm qua con đường nào ?
A. Qua đường tình dục
C. Hôn nhau
D. Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa mẹ.
B. Qua đường máu: truyền máu, tiêm chính, xăm mình, ghép tạng đã bị nhiễm HIV.
?
Chu kỳ sinh tan là chu kỳ:
A. Virut nhân lên, tế bào bị tan
D. Virut nhân lên, rồi bị tan cùng tế bào
C. Virut và tế bào bị tan
B. Virut bị tan, tế bào nhân lên
?
Giai đoạn sơ nhiễm của HIV/AIDS còn được gọi là:
A. Giai đoạn “cửa ra vào”
D. Giai đoạn “mở cửa”
C. Giai đoạn “cửa sổ”
B. Giai đoạn “cánh cửa”
?
Thực hiện: Tập thể tổ 2 - Lớp 10D3
I - Các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ)
Phagơ ( Thể thực khuẩn)
- Tác hại :
 tổn thất cho ngành công nghiệp vi sinh
- Biện pháp:
+ Chọn chủng vi khuẩn sạch bệnh
+ Đảm bảo điều kiện vô trùng trong quy trình sản xuất
- Phương thức xâm nhập và lây lan
+ Xâm nhập trực tiếp
+ Nhân lên qua 5 giai đoạn
1. Virut kí sinh ở vi sinh vật (phagơ)
- Số lượng:
Khoảng 3000 loại
Làm chết vi khuẩn trong nồi lên men
Bình nuôi vi khuẩn đang đục trở nên trong là do nhiễm phagơ. Phagơ nhân lên trong tế bào, phá vỡ tế bào. Tế bào chết lắng xuống làm cho môi trường trở nên trong.
Nguyên nhân gì khiến cho bình nuôi vi khuẩn đang đục (do chứa nhiều vi khuẩn) bỗng dưng trở nên trong?
2. Virut kí sinh ở thực vật
Virut đốm đen khoai tây
Virut lúa lùn
Virut xoăn lá
- Phương thức xâm nhập và lây lan:
+ Không có khả năng xâm nhập vào TBTV mà gây nhiễm nhờ côn trùng truyền qua phấn hoa, hạt, các vết xây xát
+ Lây nhiễm sang TB khác qua cầu sinh chất nối giữa các TB
- Biện pháp:
+ Chọn giống sạch bệnh
+ Vệ sinh đồng ruộng
+ Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
2. Virut kí sinh ở thực vật
- Tác hại:
+ Lá đốm vàng, đốm nâu; bị sọc hay vằn; lá bị xoăn hay héo; bị vàng rồi rụng.
+Thân bị lùn hay còi cọc
- Số lượng:
Khoảng 1000 loại
Virut baculo kí sinh ở sâu bọ
3. Virut kí sinh ở côn trùng
Virut Dengue gây sốt xuất huyết kí sinh ở muỗi Ades
Virut Polio gây viêm não nhật bản kí sinh ở muỗi Culex
- Tác hại :
+ Làm chết côn trùng
+ Gây bệnh cho người và động vật
- Biện pháp :
3. Virut kí sinh ở côn trùng
- Phương thức xâm nhập và lây lan
+ Xâm nhập qua đường tiêu hóa
+ Nhờ chất kiềm trong ruột côn trùng phân giải thể bọc
+ Xâm nhập vào tế bào ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan khắp cơ thể
Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh
* Ba bệnh sốt rất phổ biến ở VN do muỗi là vật trung gian truyền bệnh gồm sốt rét, sốt xuất huyết và viêm màng não Nhật Bản. Theo bạn bệnh nào là bệnh virut? Cần phải làm gì để phòng chống các bệnh này?
- Các bệnh do virut gây nên:
+ Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm do virut Dengue gây nên.
+ Bệnh viêm não Nhật Bản là bệnh lây nhiễm do virut Polio gây nên.

- Sốt rét không phải do virut mà do động vật nguyên sinh Plasmodium.

- Để phòng các bệnh nêu trên thì khi ngủ cần phải mắc màn, phun thuốc diệt muỗi, kiểm soát những nơi muỗi đẻ (chum vại, nơi ao tù nước đọng).
II - Ứng dụng của virut trong thực tiễn
Cơ sở khoa học
Tách gen IFN nhờ enzim cắt
Gắn gen IFN vào AND của phagơ
Nhiễm phagơ tái tổ hợp vào E.coli
Nuôi E.coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men, tách chiết IFN
1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học
Tế bào người mang gen IFN
- Gồm 4 bước:
Phagơ chứa đoạn gen không quan trọng
 thay thế bằng các gen mong muốn và biến chúng thành vật vận chuyển gen.
 cắt bỏ
b) Sản xuất intefêron
Sơ đồ hình 31 SGK
Thuốc trừ sâu từ virut Baculo có ưu điểm gì so với thuốc trừ sâu hóa học?

2. Ứng dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut.
* Ưu điểm:
- Có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích.
- Virut được bảo vệ trong thể bọc  có thể tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn trùng.
- Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ.
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM VIRUT TRỪ SÂU
* Hãy nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững?
+ Đấu tranh sinh học: Sử dụng sinh vật có ích tiêu diệt ngăn chặn sự phát triển của sinh vật gây hại.
+ Không gây ô nhiễm môi trường, giảm bớt tác hại của các chất hóa học.
+ Bảo vệ môi trường cho sinh vật phát triển.
A. Thành tế bào thực vật rất bền vững.
B. Không có thụ thể thích hợp.
C. Kích thước virut thường lớn hơn.
D. Cả A và B
Câu 1: Virut không thể xâm nhập cơ thể thực vật vì:
A. Intefêrôn
B. Thực bào
C. Kháng thể
D. Vắc xin
Câu 2: Điền vào chỗ trống
Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản xuất …………. để phòng chống bệnh có hiệu quả.
A. Khả năng xâm nhiễm và nhân lên của virut.
B. Phagơ chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng.
C. Cắt bỏ gen của phagơ để thay bằng các gen mong muốn.
D. Tất cả các câu trên.
Câu 3: Cơ sở khoa học của việc ứng dụng virut trong thực tiễn là:
Xin chân thành cảm ơn
cô giáo & các bạn
Tổ 2 - Lớp 10D3
Hương Ly
Thùy Trang
Ngọc Huyền
Công Thành
Sơn Hà
Anh Tú
Diệu Anh
Ngọc Bách
Xuân Hương
Phương Thảo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)