Bài 31. Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn

Chia sẻ bởi Hoa Hướng | Ngày 10/05/2019 | 101

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Virut gây bệnh, ứng dụng của virut trong thực tiễn thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinh
Bắt đầu thí nghiệm
Sau 24h
Chu trình nhân lên của phagơ
Tiết 47:
virut gây bệnh. ứng dụng của virUt trong thực tiễn
PHT: TÌM HIỂU VIRUT GÂY BỆNH
Virút độc
Chu TRèNH sinh tan
1- VIRUT KÍ SINH Ở VI SINH VẬT ( Phage )
1- VIRUT KÍ SINH Ở VI SINH VẬT ( Phage )
Bệnh đốm khoai tây
Bệnh khảm thuốc lá
Virut xâm nhập vào TB nhờ các vết thương của thực vật
Virut từ TB này sang TB khác nhờ cầu sinh chất
- chủ yếu là ARN
Virut khảm thuốc lá, khảm dưa chuột, còi cà chua.
Gây tắc mạch làm hình thái của lá thay đổi.
Thân lùn, còi cọc.
Chọn giống sạch bệnh, luân canh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt côn trùng truyền bệnh.
2- VIRUT KÍ SINH Ở THỰC VẬT

Gây bệnh trực tiếp cho côn trùng
Virus NPV g©y bÖnh ở sâu keo, sâu khoang.
- Sâu non chậm chạp và ngừng ăn  chuyển thành màu trắng, màu đen, treo ở lá, chỉ còn các chân dính lá.
3- VIRUT KÍ SINH Ở CÔN TRÙNG
Chỉ kí sinh ở côn trùng (côn trùng là vật chủ).
Ký sinh ở côn trùng sau đó nhiễm vào người
và động vật(côn trùng là vật trung gian).
- Làm sâu chết.
Sinh độc tố.
Khi côn trùng đốt người và động vật thì virut xâm nhập vào tế bào và gây bệnh.
Tiêu giệt côn trùng trung gian truyền bệnh.
Virut Baculo, virut viêm não, virut Dengue.
3- VIRUT KÍ SINH Ở CÔN TRÙNG
Bệnh sốt rét do ĐVNS Plasmodium
Bệnh sốt xuất huyết(Dangi) do virut Dengue
Bệnh viêm não Nhật Bản do virut Polio ( Muỗi Culex hút máu lợn hoặc chim là ổ chứa virut sau đó đốt sang người và gây bệnh ở người)
I- CÁC LOẠI VIRUT KÍ SINH

3- VIRUT KÍ SINH Ở CÔN TRÙNG

Trong 3 bệnh: Sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản. Theo em bệnh nào do virut?
- Bệnh sốt xuất huyết, viêm não Nhật Bản do virut gây ra.
- Bệnh sốt rét do động vật nguyên sinh gây ra( lăng quăng hay bọ gậy).
Có một thời các vùng trồng vải thiều trẻ em hay bị viêm não và người ta cho rằng do vải thiều ? Ý kiến của em về điều này ?
HIV, H1N1, H5N1…
- Khả năng lây lan nhanh.
Mức độ nguy hiểm cao.
Gây tử vong ở người và động vật.
Ảnh hưởng đến sức khỏe và sản xuất.
Tiêm văcxin.
Vệ sinh nơi ở.
Cách ly nguồn bệnh.
Sống lành mạnh.
3- VIRUT KÍ SINH Ở ĐỘNG VẬT VÀ NGƯỜI

HIV
VIRUT ĐẬU MÙA
Virut khảm thuốc lá, khảm dưa chuột, còi cà chua.
Gây tắc mạch làm hình thái của lá thay đổi.
Thân lùn, còi cọc.
Chọn giống sạch bệnh, luân canh, vệ sinh đồng ruộng, tiêu diệt côn trùng truyền bệnh.
Chỉ kí sinh ở côn trùng (côn trùng là vật chủ).
Ký sinh ở côn trùng sau đó nhiễm vào người và động vật.
- Làm sâu chết.
Sinh độc tố.
Khi côn trùng đốt người và động vật thì virut xâm nhập vào tế bào và gây bệnh.
Tiêu giệt côn trùng trung gian truyền bệnh.
Xâm nhập trực tiếp.
nhân lên theo 5 giai đoạn
Gây tổn thất lớn cho nhiều nghành công nghiệp vi sinh: mì chính, sinh khối…
Vô trùng trong sản xuất.
Kiểm tra vi khuẩn trước khi đưa vào sản xuất
Phagơ ở E.coli
HIV, H1N1, H5N1…
- Khả năng lây lan nhanh.
Mức độ nguy hiểm cao.
Gây tử vong ở người và động vật.
Ảnh hưởng đến sức khỏe và sản xuất.
Tiêm văcxin.
Vệ sinh nơi ở.
Cách ly nguồn bệnh. Sống lành mạnh.
Virut Baculo, virut viêm não ngựa, virut Đengi.
Virut xâm nhập nhờ các vết thương của tv
Virut từ TB sang TB: nhờ cầu SC
Tiêm phòng vacxin
Kiểm soát trung gian truyền bệnh
Vệ sinh cá nhân và cộng đồng
Cách li nguồn bệnh
II- Ứng dụng của virut trong thực tiễn
1- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học
Hình ảnh: Chế phẩm interferon
II- Ứng dụng của virut trong thực tiễn

1- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học Intefêron ( IFN )


IFN là gì? Nêu vai trò của IFN ?
IFN là những protein đặc biệt do nhiều loại tế bào của cơ thể tiết ra, xuất hiện trong tế bào khi bị nhiễm virut.
Vai trò của IFN:
- Có khả năng chống virut.
- Chống tế bào ung thư.
- Tăng khả năng miễn dịch.
1
2
3
4
5
Phân lập tế bào người mang gen IFN
Nhiễm phagơ tái tổ hợp vào E.coli
Nhân dòng E.coli nhi?m phago tỏi t? ? t?ng h?p IFN
Tách gen IFN nhờ enzim cắt
Gắn gen IFN vào ADN của phagơ
A
B
c
d
E
II- Ứng dụng của virut trong thực tiễn

1- Trong sản xuất các chế phẩm sinh học
Hình ảnh: Chế phẩm interferon
II- Ứng dụng của virut trong thực tiễn
2- Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut
Hình ảnh: Người dân phun thuốc trừ sâu hóa học
* Việc sử dụng thuốc trừ sâu hoá học đã ảnh hưởng đến con nguời như thế nào?
2. Ứng dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut.
Hình: Sơ đồ đường truyền thuốc hóa học BVTV
Quy trình sản xuất chế phẩm virUt trừ sâu
ĐÂY LÀ QUY TRÌNH SẢN XUẤT GÌ?
Virut Baculo
-Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học có chứa virut Baculo để diệt nhiều loại sâu ăn lá.
-Thuốc được bọc bởi màng keo, chỉ tan trong đường ruột của côn trùng. Khi màng keo tan ra, virut mới chuyển sang dạng hoạt động → sâu chết.

(?) Thuốc trừ sâu từ virut Baculo có ưu điểm gì so với thuốc trừ sâu hóa học?
2. Ứng dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virut.
* Ưu điểm:
- Virut có tính đặc hiệu cao, chỉ gây hại cho một số sâu nhất định
- Virut có thể tồn tại rất lâu ngoài cơ thể côn trùng.
- Dễ sản xuất, hiệu quả diệt sâu cao, giá thành hạ.
II. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
??? Hãy nêu tầm quan trọng của đấu tranh sinh học trong việc xây dựng một nền nông nghiệp an toàn và bền vững?
** Đấu tranh sinh học: Sử dụng sinh vật có ích tiêu diệt ngăn chặn sự phát triển của sinh vật gây hại.
+ Không gây ô nhiễm môi trường, giảm bớt tác hại của các chất hóa học.
+ Bảo vệ môi trường cho sinh vật phát triển.
II. ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN
CỦNG CỐ
A. Thành tế bào thực vật rất bền vững.
B. Không có thụ thể thích hợp.
C. Kích thước virut thường lớn hơn.
D. Cả A và B
A
Câu 1: Virut không thể xâm nhập cơ thể thực vật vì:
CỦNG CỐ
A. ADN mạch đơn.
B. ARN mạch đơn.
C. ADN mạch xoắn kép.
D. ARN mạch vòng.
Câu 2: Bộ gen của hầu hết virut kí sinh ở VSV là:
C
CỦNG CỐ
Câu 3: Cơ sở khoa học của việc ứng dụng virut trong thực tiễn là:
A. Khả năng xâm nhiễm và nhân lên của virut.
B. Phagơ chứa các đoạn gen không thật sự quan trọng.
C. Cắt bỏ gen của phage để thay bằng các gen mong muốn.
D. Tất cả các câu trên.
D
Câu 4: Bệnh viêm não Nhật Bản ở trẻ em do virut gây ra và vật trung gian truyền bệnh là:
A. Ruồi C. Chấy rận
B. Muỗi D. Gia cầm
Câu 5: Con đường xâm nhập của virut ở thực vật chủ yếu qua:
A. Qua phấn hoa hoặc qua hạt
B. Qua sự chích hút của côn trùng
C. Qua các vết xây xát
D. Tất cả các phương án trên
B. Muỗi
D. Tất cả các phương án trên
CỦNG CỐ
1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
(3 chữ ): Tác nhân gây bệnh AIDS
(6 chữ ): Một loại trực khuẩn bị Phagơ kí sinh. Loại Phagơ này được nghiên cứu kĩ
(4 chữ ): Những chữ viết tắt bệnh có tên" hội chứng viêm đường hô hấp cấp"
(5 chữ ): Tên sinh vật đơn giản nhất trong sinh giới.
(8 chữ ): Loài thực vật được phát hiện virut gây bệnh đầu tiên
(8 chữ ): Tên gọi chung của nhóm vi khuẩn có hình cầu
(6 chữ ): Lối sống bắt buộc của tất cả các virut
(7 chữ ): Tên một loại Hoocmôn dùng để trị bệnh tiểu đường
(4 chữ ): Chữ cái viết tắt của "hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
(7 chữ ): Giai đoạn thứ 2 trong quá trình xâm nhiễm và phát triển của virut trong tế bào chủ
11
(7 chữ ): Một chất điều vị được sản xuất từ vi khuẩn Corynebacterrium glutamicum .
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc bài.
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
BÀI HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HS!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoa Hướng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)