Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch

Chia sẻ bởi Phạm Đức Chung | Ngày 19/03/2024 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 31. Vấn đề phát triển thương mại, du lịch thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:

Biển Nha Trang
Đà Lạt
Biển Vũng Tàu
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
Bài 31
Bài 31
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
- Cả nước hình thành một thị trường thống nhất.

- Hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.

- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế:
+ Khu vực nhà nước.
+ Khu vực ngoài nhà nước: Tư nhân, cá thể.
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
a. Nội thương
1. Thương mại
1. Thương mại

Nhận xét cơ cấu t?ng m?c bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế của nu?c ta ?
a) Nội thương
* Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ:

+ Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Khu vực Nhà nước giảm dần tỉ trọng từ 22,6% năm 1995 xuống 12,9% năm 2005.
+ Khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất. Năm 2005 chiếm 83,3%.
a. Nội thương
* Phân bố hoạt động nội thương:
Hoạt động nội thương diễn ra không đều theo các vùng lãnh thổ:

Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng SH, ĐB SCL
1. Thương mại
b. Ngoại thương
- Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa.
- VN đã trở thành thành viên của tổ chức TM thế giới (WTO)

- Cơ bản nước ta vẫn
trong tình trạng
nhập siêu.
b. Ngoại thương
* Tình hình xuất nhập khẩu
Kim ngạch xuất khẩu tăng lên khá nhanh, từ 2,4 tỉ USD năm 1990 lên 32,4 tỉ USD năm 2005.
Kim ngạch nhập khẩu tăng từ, 2,8 tỉ USD năm 1990 lên 36,8 tỉ USD.
- Thị trường ngày càng được mở rộng.
Các nước quan hệ buôn bán với Việt Nam
Nhận xét thị tru?ng hiện nay của nước ta?
b. Ngoại thương
1. Thương mại

+ Thị trường buôn bán ngày càng đựơc mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá: Việt Nam đã có quan hệ thương mại với gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ ở cả 5 châu lục.

+ Tháng 1/ 2007 Việt Nam là thành viên thứ 150 của WTO.

Mặt hàng xuất khẩu
Mặt hàng nhập khẩu
2. Du lịch
a. Tài nguyên du lịch
2. Du lịch
a. Tài nguyên du lịch
- Khái niệm: sgk
TÀI NGYÊN DU LỊCH
NHÂN VĂN
TỰ NHIÊN
Địa hình
Khí hậu
Nước
Sinh vật
125 bãi biển
2 di sản thiên nhiên thế giới.
200 hang động


Đa dạng
Phân hoá






Sông hồ
Nước khoáng, nước nóng




Hơn 30 vườn quốc gia
Động vật hoang dã, thuỷ hải sản
Di tích
Lễ hội
Tài nguyên
khác
4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn được xếp hạng).
3 di sản văn hoá vật thể và 2 di sản văn hoá phi vật thể thế giới


Quanh năm
tập trung vào mùa xuân





Làng nghề
Văn nghệ dân gian.
Ẩm thực

Dựa vào hình 31.4 và hình 31.5 hãy nhận xét về tài nguyên du lịch của nước ta?
a. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch của nước ta
Hình 31.4. Các loại tài nguyên du lịch của nước ta
2. Du lịch
Biển Nha Trang
Đà Lạt
Biển Vũng Tàu
Nhã nhạc cung đình Huế
Ca trù
Di sản văn hoá phi vật thể TG
Văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
Hát quan họ
Giỗ tổ Hùng Vương
Lễ hội chùa Hương
- Ngành du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay.
- Từ năm 1991 đến năm 2005, số lượt khách và doanh thu từ du lịch của nước ta tăng nhanh.
b. Tình hình phát triển
2. Du lịch
c. Các vùng và trung tâm
du lịch chủ yếu
Dựa vào hình 31.5 xác định 3 vùng và các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta?
2. Du lịch
Cả nước
chia làm 3 vùng
Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
và Nam Bộ
3 trung tâm lớn
nhất nước ta
Hà nội
Huế - Đà Nẵng
Tp Hồ Chí Minh
c. Các vùng và trung tâm
du lịch chủ yếu
2. Du lịch
THE END
b. Tình hình phát triển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đức Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)